Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: SHDC TẬP ĐỌC ( Tiết 1+2 ) Cuốn sách của em I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: Hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ - Cả lớp đọc thầm. lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa - HS đọc nối tiếp đoạn. đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - HS chia đoạn + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mục Xương rồng, Thông, Đước. của nhân vật. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Gọi HS đọc toàn bài. phải đọc trang 25 - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3. Vận dụng - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo - Hôm nay em học bài gì? yêu cầu. - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 4 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - 1-2 HS trả lời. chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho - HS thực hiện lần lượt các YC. nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - 2 -3 HS đọc. + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi - 1-2 HS trả lời. chuồng ghi số nào? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính hướng dẫn. ứng với con chim đó? + Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các 6 + 7 là chuồng ghi số 13. phép tính ghi trên các con chim rồi tìm + Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và chuồng chim cho mỗi con chim. 7 + 8 là chuồng ghi số 15.
- + Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. - Nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi - 1-2 HS trả lời. gì? - HS thực hiện chia sẻ. + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu Bài giải quyển sách và vở ta làm phép tính gì? Số quyển sách và quyển vở trên giá là: - GV cho học sinh làm bài vào vở. 9 + 8 = 17 ( quyển) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 17 quyển vở và sách - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp - HS quan sát hướng dẫn. làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt - HS thực hiện chơi. điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn:Giải toán về ít hơn một số đơn vị I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51: + Gọi HS đọc bài toán? - 2-3 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Mai gấp: 8 thuyền Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền Nam: .thuyền? - HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao nhiêu thuyền ? Làm thế nào em biết Nam có 6 thuyền? + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải + 1 HS lên bảng - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là 2 thuyền nên ta lấy số thuyền của Mai + HS lắng nghe là 8 - 2 . Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về ít hơn một số đơn vị - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 2 -3 HS đọc. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe. + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu - 1-2 HS trả lời. “ ?” - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS điền vào dấu “ ?” lớp - Nhận xét, tuyên dương. .3. Luyện tập thực hành Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua - 2 -3 HS đọc. tóm tắt. - 1-2 HS trả lời.
- HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở ô li- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp - HS thực hiện làm bài cá nhân. và chia sẻ cách làm bài. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? - HS chia sẻ. Bài 2: + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS đổi chéo kiểm tra. lớp - HS nêu. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học? - HS chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng + Bài toán về ít hơn một số đơn vị - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn: Bảng cộng , bảng trừ qua 10 I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. . Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai - 2-3 HS trả lời. Minh Và Robot), chia sẻ kết quả + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 phép tính trên với 10? + Lớn hơn 10 - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có - 1- 2 HS nhắc lại . số bị trừ lớn hơn 10 - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc - GV: Để thực hiện được tất cả các phép hỏi lại nhóm bạn. tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” - HS lắng nghe + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Hoạt động: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu + HS nêu kq và TLCH kết quả 1 cột)
- - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 5) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát - HS thực hiện làm bài theo N4. cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động mở rộng - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu - HS nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe đọc hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện mình đọc. - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Chuẩn bị: Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện, dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS
- . - GV giới thiệu hình thức đọc thư - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện viện: Đọc cặp đôi 1. Trước khi đọc: 1. Trước khi đọc:- Cho HS chọn cặp - GV Hướng dẫn HS chọn bạn tạo thành cặp đôi và ngồi gần nhau - GV HS nhắc lại về mã màu phù hợp Học sinh nghe (Lớp 2 là cam, trắng, đỏ) - GV Cho HS nhắc lại cách lật sách đúng:( Lật sách bằng ngón trỏ và ngón cái). - GV mời 4 – 5 cặp lên lấy sách 1 cách Hs lên chọn sách trật tự và chọn vị trí thoải mái để đọc. 2. Trong khi đọc: Hs đọc - GV di chuyển quanh phòng thư viện để kiểm tra các cặp có đọc cùng nhau không - Lắng nghe HS đọc. Khen ngợi nỗ lực của HS. - Kiểm tra HS đọc bằng quy tắc 5 ngón tay. KT xem các em lật sách có đúng k. 3. Sau khi đọc: - Mời HS mang sách về gần GV, mời 3 – 4 cặp chia sẻ về quyển sách vừa đọc. HS lên chia sẻ + Cặp em vừa đọc quyển sách nào? Em thích nhân vật nào, tại sao? + Em có hành động như nhân vật đó không? 4. Hoạt động mở rộng: Viết vẽ và cảm nhận về nhân vật mình vẽ Chia sẻ trước lớp: em vẽ nhân vật nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau tiết học : Giao HS về nhà luyện đọc sách . CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên
- Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng : TẬP VIẾT Chữ hoa G I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa G đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ G sang â.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về viết lại 5 dòng chữ G cho đúng mẫu . NGHE –NÓI Kể chuyện : Họa mi , vẹt và quạ I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì?
- - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – - Cả lớp nhận xét. kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV giúp HS tóm tắt những nội dung - HS thực hiện. chính trong bài học và tự đánh giá - HS chia sẻ. những điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về kể lạ chuyện cho người thân nghe TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.1. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, - HS thực hiện lần lượt các YC. 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính + Phép cộng, phép trừ. nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế + Ta tính từ trái qua phải. nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 bảng làm. b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi - 1-2 HS trả lời. gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức hướng dẫn. tranh ta làm thế nào? Bài giải -Cho HS làm bài vào vở. Mai vẽ được số bức tranh là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 8 bức tranh. 2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC - HS lắng nghe. các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát hướng dẫn. 3. Vận dụng - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
- - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa G đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ G sang â.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: Hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ - Cả lớp đọc thầm. lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa - HS đọc nối tiếp đoạn. đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - HS chia đoạn + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.64. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mục Xương rồng, Thông, Đước. của nhân vật. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em - Gọi HS đọc toàn bài. phải đọc trang 25 - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc.
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. lại chọn ý đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3. Vận dụng - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo - Hôm nay em học bài gì? yêu cầu. - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp.
- * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. III. Điều chỉnh sau tiết dạy Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn : Viết đoạn văn tả đồ vật dùng để vẽ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. * Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng để vẽ tranh. -YC HS quan sát tranh và nói tên - HS nối tiếp trả lời : * Nêu công dụng của các đồ vật đó. - YC HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả. - 2 – 3 nhóm chia sẻ: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, thước kẻ dùng để kẻ đường thẳng, - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết đoạn văn
- Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: chọn một đồ vật các - HS lắng nghe, hình dung cách viết. em dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vạt đồ theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - YC HS thực hành viết vào vở. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ÂM NHẠC GV Chuyên CÂU LẠC BỘ TOÁN Luyện tập : Ki - lô - gam thông qua trò chơi : “ Bác nông dân thông thái ” Nặng hơn,nhẹ hơn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: -HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) -Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá:
- - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - 2-3 HS trả lời. người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm thế - HS lắng nghe. nào để người con biết mẹ xách túi nào - HS trả lời: Người con trong câu nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? chuyện có thể dùng tay xách túi rau và -GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể nhẹ hơn. dùng cân. -Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. -GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên - HS lắng nghe. nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - 1-2 HS trả lời. -Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả bưởi? bưởi. -GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào -HS thực hành và trả lời. nặng, vật nào nhẹ? 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp - 1-2 HS trả lời. án đúng. Đáp án A là đáp án đúng. -GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Con chó nặng hơn con mèo.
- -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu b) Con mèo nặng hơn con thỏ. hỏi theo SGK tr 58. c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh - Bài yêu cầu làm gì? b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và quả câu trả lời ý c. cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả -GV gọi HS chia sẻ bài làm. chanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy : Không Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Khi trang sách mở ra I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; - 3 HS đọc nối tiếp. Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.