Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 21 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Giọt nước và biển lớn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.23. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? - 1HS đọc câu hỏi 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: có? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ
- 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối bài thơ. nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời thơ: mưa, suối, sông, biển. hoàn thiện bài 1. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Các con suối men theo chân đồi chảy cách trả lời đầy đủ câu. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: Gợi ý đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Nhỏ: Suối + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Lớn: Sông nước: Mênh mông: Biển - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 1-2 HS đọc. giọt nước - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - 3. Vận dụng những giọt nước trong veo chảy lượn - Hôm nay em học bài gì? từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông - GV nhận xét giờ học. lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- TOÁN Số bị chia_số chia_thương I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia - HS chia sẻ: là 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài YC tính thương. + Bài cho biết gì? + Lấy 14 : 2 = 7. + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần - HS trả lời. của phép tính chia (số bị chia, số chia, - HS lắng nghe. thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp chọn đúng nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp câu a. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.2. Luyện tập thực hành: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có dấu chấm hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. làm đúng nhất. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - HS đọc - Nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện bảng chia 2 I. Yêu cầu cần đạt:
- - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.2. Luyện tập thực hành: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có dấu chấm hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. làm đúng nhất. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - HS đọc - Nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe đọc hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện mình đọc. - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Chuẩn bị: Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện, dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS . - GV giới thiệu hình thức đọc thư - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện viện: Đọc cặp đôi 1. Trước khi đọc: 1. Trước khi đọc:- Cho HS chọn cặp - GV Hướng dẫn HS chọn bạn tạo thành cặp đôi và ngồi gần nhau - GV HS nhắc lại về mã màu phù hợp Học sinh nghe (Lớp 2 là cam, trắng, đỏ) - GV Cho HS nhắc lại cách lật sách đúng:( Lật sách bằng ngón trỏ và ngón cái). - GV mời 4 – 5 cặp lên lấy sách 1 cách Hs lên chọn sách trật tự và chọn vị trí thoải mái để đọc. 2. Trong khi đọc: Hs đọc - GV di chuyển quanh phòng thư viện để kiểm tra các cặp có đọc cùng nhau không - Lắng nghe HS đọc. Khen ngợi nỗ lực của HS.
- - Kiểm tra HS đọc bằng quy tắc 5 ngón tay. KT xem các em lật sách có đúng k. 3. Sau khi đọc: - Mời HS mang sách về gần GV, mời 3 – 4 cặp chia sẻ về quyển sách vừa đọc. HS lên chia sẻ + Cặp em vừa đọc quyển sách nào? Em thích nhân vật nào, tại sao? + Em có hành động như nhân vật đó không? 4. Hoạt động mở rộng: Viết vẽ và cảm nhận về nhân vật mình vẽ Chia sẻ trước lớp: em vẽ nhân vật nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa S I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở , bảng con. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa S đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: NGHE –NÓI Kể chuyện : Chiếc đèn lồng
- I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa;. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và - 1-2 HS chia sẻ. bầy đom đóm nhỏ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng - 1-2 HS trả lời. khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khi đưa ong non về nhà? trước lớp. + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. với bạn theo cặp. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD:
- Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy - Nhận xét, khen ngợi HS đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom * Hoạt động 3: Vận dụng: đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm toàn. già trong chuyện: có thể viết một hoạt - HS lắng nghe. động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ - HS thực hiện. của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - HS chia sẻ. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy TOÁN
- Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia - HS thực hiện lần lượt các YC. tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. Câu a: - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - GV cho HS làm bài vào vở ô li. thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các - Tổ chức HS làm vào nhóm phép tính chia thích hợp vào phiếu - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy TỰ CHỌN Luyện viết chữ hoa I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở , bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa S đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời.
- - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.23. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? - 1HS đọc câu hỏi 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: có? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối bài thơ. nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời thơ: mưa, suối, sông, biển. hoàn thiện bài 1. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Các con suối men theo chân đồi chảy cách trả lời đầy đủ câu. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: Gợi ý đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Nhỏ: Suối Lớn: Sông
- + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Mênh mông: Biển nước: - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng giọt nước vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn 3. Vận dụng từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông - Hôm nay em học bài gì? lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới - GV nhận xét giờ học. trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2:. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3 Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện viết tin nhắn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS đọc.
- - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - 2-3 HS trả lời: - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai đến ai? gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết. nào? + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà + Người viết chúc điều gì? mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, viện lớp. câu chuyện về ngày Tết. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS thực hiện. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ÂM NHẠC
- GV Chuyên dạy CÂU LẠC BỘ TOÁN Thực hành theo nhóm về Số bị chia, số chia I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần - HS lắng nghe. của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột - HS nêu. phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chọn đúng nhất. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ.
- - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Mùa vàng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: .SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét 2. Khám phá: - 1hs trả lời, 1hs nhận xét * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Là quả bưởi
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Là quả chôm chôm dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Cả lớp đọc thầm. sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS đọc nối tiếp đoạn. hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: Người nông dân phải làm rất nhiều * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. việc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm của nhân vật. - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc - Gọi HS đọc toàn bài. vườn cây, ruộng đồng - Nhận xét, khen ngợi. 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac đọc. nhau. Để tạo ra được những loại quả Bài 1: đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. cây quả như thế nào. Công việc của các 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột bác rất vất vả. B để tạo nên câu đặc điểm - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lắng nghe, đọc thầm. vào vở - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc.
- Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích? - 2-3 HS đọc. - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao khăn. lại chọn ý đó. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. • Quả hồng - đỏ mọng 3. vận dụng: • Quả na - thơm dìu dịu - Hôm nay em học bài gì? • Hạt dẻ - nâu bóng - GV nhận xét giờ học. • Biển lúa - vàng ươm - 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo cặp - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - HS chia sẻ. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: TOÁN Bảng chia 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời.