Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

docx 53 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới Tổng phụ trách đội tổ chức TẬP ĐỌC ( 1 + 2) Niềm vui của Bi và Bống I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. 2.2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. hũ, cầu vồng,
  2. - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi - 2-3 HS luyện đọc. lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em - Nhận xét, tuyên dương HS. nhiều búp bê và quần áo đẹp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng ngựa hồng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em của nhân vật. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc lời đối thoại - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 2: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hiện sự ngạc nhiên. hỏi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - 3- 4 em đọc trước lớp - Hôm nay em học bài gì?
  3. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TOÁN Số hạng - Tổng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu phép tính? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả + Phép tính: 6 + 3 = 9 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Bài YC tính tổng. như thế nào? + Lấy 10 + 14. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài.
  4. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - 1-2 HS trả lời. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy - HS lắng nghe. tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu. hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 7 14 20 62 - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 3 5 30 37 Bài 2/13: Tổng 10 19 50 99 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - 2 -3 HS đọc. 42 - 1-2 HS trả lời. +35 - HS quan sát. 77 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 60 81 24 - YC HS làm bài vào vở ô li. +17 +16 +52 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 77 97 76 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 2.3 Vân dụng - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số hạng nào? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng trước lớp. 36 hoặc 44. Lập phép tính : 32+4 = 36 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 23 +21 = 44 3. Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành - HS nêu. phần của phép tính cộng. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  5. CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT Luyện đọc : Niềm vui của Bi và Bống I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. 2.2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.
  6. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng - Nhận xét, tuyên dương HS. anh con ngựa hồng và cái ô tô. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng nhiều búp bê và quần áo đẹp. của nhân vật. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh - Gọi HS đọc toàn bài. ngựa hồng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em - Gọi HS đọc lời đối thoại nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu sao lại chọn ý đó. trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu 3. Vận dụng: hỏi - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 3- 4 em đọc trước lớp - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___
  7. Buổi chiều HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc: Bé Mai đã lớn I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vbtt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết - HS nêu trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá: - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật - 1-2 HS trả lời. trong tranh - 3-4 HS nêu. Bài 1: + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - GV gọi HS đọc YC bài. giường, cây cối, chổi - Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày - YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu: Tên các sự vật - Yêu cầu các nhóm trình bày - YC HS làm bài vào vở. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt - 1-2 HS trả lời. động gắn với các vật trong tranh. - HS tìm và nêu theo cặp Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời.
  8. - Bài YC làm gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - HS làm bài. - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh. - HS đọc. - YC làm vào vở. - HS đặt câu phù hợp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy ĐỌC SÁCH Chuẩn bị thư viện I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất ở thư viện để đọc sách có hiệu quả tốt nhất. 2. Năng lực chung: - HS có kĩ năng trang trí, sắp xếp sách vở ở thư viện. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích thư viện, chăm chỉ đọc sách. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết. 2. Khám phá: - Giáo viên cùng cán bộ thư viện chuẩn bị các điều kiện về chuyện đọc sắp xếp chuyện đúng các vị trí theo yêu cầu của tiết đọc thư viện. - Giáo viên cùng cán bộ thư viện chuẩn bị các điều kiện về bàn ghế sắp xếp bàn ghế khoa học để thuận lợi cho việc đọc sách của học sinh. - Chuẩn bị các biểu bảng cần thiết bố trí sắp xếp khoa học để học sinh dễ nhìn, dễ đọc.
  9. 3. Luyện tập: - HS cùng GV trang trí thư viện đẹp, gọn gàng, ngăn nắp, giúp lôi cuốn học sinh yêu thích đọc sách - Vệ sinh thư viện sạch sẽ. 4. Vận dụng: - Vệ sinh thư viện sạch sẽ. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn: Số hạng – Tổng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 83 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và - HS chia sẻ: 14. Tính tổng hai số đó.
  10. + Bài cho biết gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tổng. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Lấy 10 + 14. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. hạng. 2.2. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS lắng nghe. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - 1-2 HS trả lời. 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 7 14 20 62 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 3 5 30 37 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 10 19 50 99 Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 2 -3 HS đọc. thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. 42 - HS quan sát. +35 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 77 60 81 24 +17 +16 +52 - YC HS làm bài vào vở ô li. 77 97 76 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 2.3 Vân dụng Bài 3/13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài cho những số hạng nào? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - Bài cho tổng nào? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em trước lớp. hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng Lập phép tính : 32+4 = 36 36 hoặc 44. và 23 +21 = 44 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - HS chia sẻ.
  11. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 3 HS về nhà làm. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa A , Ă I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa A, Ă cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
  12. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa A đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về viết chữ hoa Ă, NGHE –NÓI Kể chuyện : Niềm vui của Bi và Bống I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kỹ năng trình bày, kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
  13. * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . lời của mình + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Khi cầu vồng hiện ra Bị nói dưới chân sẽ cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê + Khi cầu vồng biến mất . và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bị nói sẽ vẽ em vẫn ? tặng Bông búp bê và quần áo đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn - Nhận xét, động viên HS. cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS đóng vai nội dung của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ - HS lắng nghe. lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập vào vở. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  14. TOÁN Số bị trừ, số trừ, hiệu I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Khởi động: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. nhiêu con chim? - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ + Phép tính: 12 - 2 =10 rõ các thành phần của phép trừ - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ - HS chia sẻ: , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ và số trừ + Bài YC tính hiệu hai số 2.Luyện tập: + Lấy 15 -7 Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu - HS lắng nghe, nhắc lại. nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phù hợp theo thành phần phép tính - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - 2 -3 HS đọc. của phép tính - 1-2 HS trả lời.
  15. - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc - GV hướng dẫn tương tự với phần còn phiếu lại 86-32=54 47-20=27 - Nhận xét, tuyên dương. Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 Bài 2/14: Số trừ 32 Số trừ 20 - Gọi HS đọc YC bài. Hiệu 54 Hiệu 27 - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS - 1-2 HS trả lời. việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số bị trừ 57 68 90 73 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số trừ 24 45 40 31 Bài 3/14: Hiệu 33 23 50 42 - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu 68 - 2 -3 HS đọc. -25 - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận 43 xét - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. 2.3. Vận dụng - HS nhận xét kiểm tra. Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt 49 85 76 làm vở -16 -52 34 - Bài yêu cầu làm gì? 33 33 42 - Bài cho những số nào? - Số thuộc thành phần nào? - 2 -3 HS đọc. Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - 1-2 HS trả lời. Cần làm phép tính nào? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập ô tô, 3 xe rời bến một phép tính. tính và trình bày lời giải - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ? ngợi HS. - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình HSG có thể trình bày : bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày. 15- 3= 12( ô tô) 3. Hoạt động tiếp nối: Còn lại 12 ô tô. - Hôm nay em học bài gì? Bài Giải - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành Số ô tô còn lại trong bến là: phần của phép tính trừ, nếu cách tìm 15-3=12 (ô tô) hiệu Đáp số 12 ô tô - Nhận xét giờ học.
  16. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Luyện hát bài Quốc ca Việt Nam I.Mục tiêu: - HS nhớ được tên bài hát,tên tác giả. -Hát đúng giai điệu và lời ca của bài Quốc ca Việt Nam. II.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: -HS nghe và vận động được theo nhịp hành khúc. 2.Khám phá: -HS nhớ được tên bài hát,tên tác giả và sự ra đời của bài hát. -GV giới thiệu giới thiệu bài hát Quốc ca Việt Nam trước có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944, với nội dung kêu gọi toàn dân vùng lên cứu nước,Quốc ca Việt Nam được hát khi làm lễ chào cờ, khi hát làm lễ chào cờ chúng ta phải đứng nghiêm trang hướng về Quốc kỳ . GV chiếu hình ảnh lá cờ và hình ảnh chào cờ cho HS quan sát. -GV mở video bài hát cho HS nghe- nhìn . 3. Vận dụng: -GV hướng dẫn HS hát bài hát Quốc ca . -GV chỉnh sửa uốn nắn cho HS . -Nhắc HS về nhà ôn lại bài hát . IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  17. KỸ NĂNG SỐNG (TT) Giáo viên chuyên Buổi chiều TỰ CHỌN GD ĐP:C Đ1:Xã , phường , thị trấn nơi em ở I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: -Học sinh biết tên , thôn , xã, huyện , tỉnh của mình -Biết tên một số công việc của người dân nơi em ở *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Học sinh biết kể cho người khác nghe về tên , thôn , xã , huyện , tỉnh nơi mình ở. -Các em biết kể cho bạn nghe một số công việc của người dân nơi mình ở II. Đồ dùng dạy học: -GV: Máy tính , một số hình ảnh về địa phương III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát bài hát về quê hương 2.Khám phá: -Cho học sinh hoạt động theo nhóm các nội dung sau: *Các cặp chia sẻ bài làm của nhóm mình trước lớp * Học sinh nhận xét . Giáo viên chia sẻ 3 Hoạt động thực hành: •GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong tài liệu như: đóng vai, giới thiệu, kể chuyện, •Học sinh luyện nói 4 . Vận dụng: -Học sinh kể cho nhau nghe về quê hương mình IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  18. HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động . Câu nêu hoạt động I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết - HS nêu trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá: - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật - 1-2 HS trả lời. trong tranh - 3-4 HS nêu. Bài 1: + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - GV gọi HS đọc YC bài. giường, cây cối, chổi - Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày - YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu: Tên các sự vật - Yêu cầu các nhóm trình bày - YC HS làm bài vào vở. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt - 1-2 HS trả lời. động gắn với các vật trong tranh. - HS tìm và nêu theo cặp Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - HS làm bài. - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh. - HS đọc. - YC làm vào VBT tr.11. - HS đặt câu phù hợp.
  19. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS chia sẻ. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không CÂU LẠC BỘ TOÁN Thực hành : Số bị trừ, số trừ, hiệu I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kỹ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Khởi động: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. nhiêu con chim? - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ + Phép tính: 12 - 2 =10 rõ các thành phần của phép trừ - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì?
  20. + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ - HS chia sẻ: , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ và số trừ + Bài YC tính hiệu hai số 2. Luyện tập: + Lấy 15 -7 Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu - HS lắng nghe, nhắc lại. nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phù hợp theo thành phần phép tính - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - 2 -3 HS đọc. của phép tính - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc - GV hướng dẫn tương tự với phần còn phiếu lại 86-32=54 47-20=27 - Nhận xét, tuyên dương. Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 Bài 2/14: Số trừ 32 Số trừ 20 - Gọi HS đọc YC bài. Hiệu 54 Hiệu 27 - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS - 1-2 HS trả lời. việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số bị trừ 57 68 90 73 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số trừ 24 45 40 31 Bài 3/14: Hiệu 33 23 50 42 - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu 68 - 2 -3 HS đọc. -25 - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận 43 xét - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. 2.3. Vận dụng - HS nhận xét kiểm tra. Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt 49 85 76 làm vở -16 -52 34 - Bài yêu cầu làm gì? 33 33 42 - Bài cho những số nào? - Số thuộc thành phần nào? - 2 -3 HS đọc. Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - 1-2 HS trả lời. Cần làm phép tính nào?
  21. - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 một phép tính. tính và trình bày lời giải ô tô, 3 xe rời bến - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu ngợi HS. ? HSG có thể trình bày : - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày. 3. Hoạt động tiếp nối: 15- 3= 12( ô tô) - Hôm nay em học bài gì? Còn lại 12 ô tô. - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành Bài Giải phần của phép tính trừ, nếu cách tìm Số ô tô còn lại trong bến là: hiệu 15-3=12 (ô tô) - Nhận xét giờ học. Đáp số 12 ô tô - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 4 HS về nhà làm CÂU LẠC BỘ ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung A. Chuẩn bị 1. Chọn sách cho hình thức Đọc to nghe chung. 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. 3. Xác định 1-3 từ mới để giới thiệu với học sinh. B. Tiến trình thực hiện I. Giới thiệu 1. Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong thư viện. Nhắc các em về nội quy thư viện (cho đến khi các em quen với việc này); 2. Giới thiệu với học sinh về hình thức tiết đọc thư viện các em sắp tham gia. II. Trước khi đọc 1. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách (Không bắt buộc: Giáo viên có thể che tên truyện và đặt câu hỏi cho học sinh để từ từ mở ra)
  22. 2a. Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. Ví dụ: ● Các em thấy gì ở bức tranh này? ● Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu (nhân vật, con vật, đồ vật)? ● Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? ● Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? 2b. Đặt 1-2 câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh. Ví dụ: ● Các em đã bao giờ thấy chura? ●Ở nhà các em có không? ● Điều này đã từng xảy ra với các em chưa? 2c. Đặt 1-2 câu hỏi phỏng đoán. Ví dụ: ● Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? ● Theo các em, nhân vật sẽ làm gì? 3. Đặt 1-2 câu hỏi về bức tranh ở trang tên sách (nếu có, hoặc nếu bức tranh thủ vị và có thể dùng để khai thác câu chuyện); 4. Giới thiệu sách (tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa); 5. Giới thiệu 1-3 từ mới. III. Trong khi đọc 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể; 2. Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện; 3. Dừng lại 2-3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán. Ví dụ: Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? IV. Sau khi đọc 1. Đặt 3-5 câu hỏi về những thông tin chung trong câu chuyện: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào? 2. Đặt câu hỏi và sử dụng tranh trong sách để tóm tắt 3-4 phần chính: Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao”. Ví dụ: Theo các em, vì sao hành động nào đó)? (nhân vật) lại (một hành động nào đó)