Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Chuyện bốn mùa I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Họ làm những gì ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu - Cả lớp đọc thầm. thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng,
- - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập - 2-3 HS luyện đọc. bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm - 2-3 HS đọc. sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm của nhân vật. chồi nảy lộc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. đều có ích, đều đáng yêu. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi - HS giải thích lý do. nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - Nhận xét chung, tuyên dương HS. vai luyện nói theo yêu cầu.
- 3. Vận dụng: VD: HS1: Mùa xuân có gì ? - Hôm nay em học bài gì? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa - GV nhận xét giờ học. mai, bánh chưng. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về đọc lại bài nhiều lần. TOÁN Phép nhân I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: a- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như + Nêu phép tính? vậy có tất cả mấy quả cam? - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng - HS lắng nghe 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành . phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS nhắc lại. câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6
- 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = - GV lấy ví dụ: 6 + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển - GV chốt ý, tuyên dương. phép nhân thành tổng các số hạng bằng 2.2. Hoạt động: nhau rồi tính kết quả. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực - 1-2 HS trả lời. hiện phép cộng. Chuyển phép cộng - HS quan sát, lắng nghe. thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận - 1-2 HS trả lời. ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vào PBT. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết - HS nêu. quả - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không.
- HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập thực hành Bài 1: . - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực - 2 -3 HS đọc. hiện phép cộng. Chuyển phép cộng - 1-2 HS trả lời. thành phép nhân. - HS quan sát, lắng nghe. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận - 2 -3 HS đọc. ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số - 1-2 HS trả lời. các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS làm bài vào PBT. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết - HS nêu. quả - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.1. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng - HS thực hiện lần lượt các YC. nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - 1- 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi - HS thực hiện lần lượt từng tranh tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó.
- + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + 2 x 6 = 12 + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - HS thực hiện trên phiếu BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - - Nhận xét, tuyên dương. HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS yêu cầu HS tính được phép - 1-2 HS trả lời. nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe đọc hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện mình đọc. - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Chuẩn bị: Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện, dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS . - GV giới thiệu hình thức đọc thư - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện viện: Đọc cặp đôi 1. Trước khi đọc: 1. Trước khi đọc:- Cho HS chọn cặp
- - GV Hướng dẫn HS chọn bạn tạo thành cặp đôi và ngồi gần nhau - GV HS nhắc lại về mã màu phù hợp Học sinh nghe (Lớp 2 là cam, trắng, đỏ) - GV Cho HS nhắc lại cách lật sách đúng:( Lật sách bằng ngón trỏ và ngón cái). Hs lên chọn sách - GV mời 4 – 5 cặp lên lấy sách 1 cách trật tự và chọn vị trí thoải mái để đọc. 2. Trong khi đọc: Hs đọc - GV di chuyển quanh phòng thư viện để kiểm tra các cặp có đọc cùng nhau không - Lắng nghe HS đọc. Khen ngợi nỗ lực của HS. - Kiểm tra HS đọc bằng quy tắc 5 ngón tay. KT xem các em lật sách có đúng k. 3. Sau khi đọc: - Mời HS mang sách về gần GV, mời 3 HS lên chia sẻ – 4 cặp chia sẻ về quyển sách vừa đọc. + Cặp em vừa đọc quyển sách nào? Em thích nhân vật nào, tại sao? + Em có hành động như nhân vật đó không? 4. Hoạt động mở rộng: Viết vẽ và cảm nhận về nhân vật mình vẽ Chia sẻ trước lớp: em vẽ nhân vật nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GV yêu cầu HS về nhà tự đọc sách nhiều CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên
- Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa Q I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết 5 lại 5 dòng chữ Q cho đẹp NGHE –NÓI Kể chuyện : Chuyện bốn mùa I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa;. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân ? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì ? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa dung bức tranh. hạ thế nào ?
- + Tranh 3 vẽ gì ? - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên bức tranh. mùa thu ? - HS lắng nghe, nhận xét. + Tranh 4 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong tranh. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng cách diễn đạt cho HS. đoạn trong câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước * Hoạt động 3: Vận dụng: lớp. - HDHS nói với người thân về nàng tiên - HS lắng nghe, nhận xét. em thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu - Hôm nay em học bài gì? thích nhất trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. - 1 - 2 HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS kể lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa cho người thân nghe TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
- III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.1. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng - HS thực hiện lần lượt các YC. nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - 1- 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi - HS thực hiện lần lượt từng tranh tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + 2 x 6 = 12 + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - HS thực hiện trên phiếu BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - - Nhận xét, tuyên dương. HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS yêu cầu HS tính được phép - 1-2 HS trả lời. nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
- TỰ CHỌN Luyện viết chữ hoa *Kiến thức, kĩ năng: I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Họ làm những gì ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu - Cả lớp đọc thầm. thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
- + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// - 2-3 HS đọc. Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.10. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa - Nhận xét, tuyên dương HS. đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng chồi nảy lộc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu Bài 2: đều có ích, đều đáng yêu.
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - HS giải thích lý do. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - Gọi các nhóm lên thực hiện. vai luyện nói theo yêu cầu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. VD: HS1: Mùa xuân có gì ? 3. Vận dụng: HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa - Hôm nay em học bài gì? mai, bánh chưng. - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp.
- * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên - GV cho HS đọc lại các từ. sự vật. - YCHS làm bài vào VBT. - 2 - 3 HS đọc lại. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 3: Chọn a hay b kiểm tra. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS làm vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn tìm từ - HS nhận xét, bổ sung. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn:MRVT về các mùa.Dấu(.),dấu(?) I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam.
- Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa + Đặc điểm của từng mùa. thu, mùa đông. - YC HS làm bài vào vở + Đặc điểm của từng mùa: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy - GV chữa bài, nhận xét. lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ - Nhận xét, tuyên dương HS. nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa + Đặc điểm của từng mùa. + Đặc điểm của từng mùa: - YC HS làm bài vào Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. không mưa, ban ngày nắng chói chang, - GV chữa bài, nhận xét. ban đêm dịu mát hơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào - HS thực hiện làm bài cá nhân. * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc các câu. - 2 HS đọc các câu trong bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài bài tập vào vở. tập vào VBT. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS - HS nhận xét, chữa bài. đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS - HS đọc lại các câu. sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không
- ÂM NHẠC GV Chuyên dạy CÂU LẠC BỘ TOÁN Thi tìm phép nhân theo nhóm I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. Tính tích khi biết thừa số: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết - Nhận xét, tuyên dương HS. quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của - 1-2 HS trả lời. hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC 5 + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. hướng dẫn.
- - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - GV hướng dẫn tương tự với các thừa - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng các số: 2 và 5; 3 và 5. số hạng bằng nhau và tính KQ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS làm bài: - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài - HS thực hiện chia sẻ. toán. Phân tích theo cột. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 b) HS đọc đề bài toán. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng - HS đọc đề. hàng. - HS lắng nghe. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu - 1-2 HS trả lời. , = thích hợp vào ô trống: - HS thực hiện chia sẻ. Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4 ? 4 x 2 b) 2 x 4 ? 7 - HS làm bài cá nhân. c) 4 x 2 ? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: BT 4 HS về nhà làm Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Mùa nước nổi I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa,cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.13. C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày hoàn thiện bài trong VBTTV. một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách mướt ngày này qua ngày khác. trả lời đầy đủ câu. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp