Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2022_2023.pdf
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023
- GV: Nguyễn Thị Ngân TUẦN 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 Sáng SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 18: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ___ TIẾNG ANH (Đ/c Chi soạn giảng) ___ TIẾNG ANH (Đ/c Chi soạn giảng) ___ TIN HỌC (Đ/c Kỳ soạn giảng) ___ TIN HỌC (Đ/c Kỳ soạn giảng) ___ Chiều TẬP ĐỌC Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 1
- GV: Nguyễn Thị Ngân 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS lên bảng bốc thăm và thực hiện. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS nêu. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - HS hoạt động nhóm 4, chia sẻ trước Tiếng sáo diều. lớp. + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà Nguyễn Hiền diều nghèo mà hiếu học “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã Bưởi làm nên nghiệp lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- Lê- ô- nác- đô xi kiên trì khổ luyện đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên Xi- ôn- cốp- xki lên các vì sao Phạm Ngọc trì theo đuổi ước mơ, Toàn đã tìm được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì Cao Bá Quát (1995) luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung Chú Đất Nung (phần 1- 2) mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn A- lếch- xây Bu- ra- ti- nô thông Bu- ra- ti- nô “Ba cá bống” Tôn- xtôi minh, mưu trí đã moi 2
- GV: Nguyễn Thị Ngân được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, Công chúa nhỏ trăng giải thích về thế giới (phần 1- 2) rất khác người lớn. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ TOÁN Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970; cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư cho 9 1) - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc trái để tìm ra đặc điểm của các số chia điểm. VD: hết cho 9. 18: 9 = 2 3
- GV: Nguyễn Thị Ngân - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 các chữ số của các số ở cột bên trái (có 72: 9 = 8 tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 657: 9 = 73 chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ - HS nêu: Các số có tổng các chữ số đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 nhiều lần. 20: 9 = 2 (dư 2) - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu 74: 9 = 8 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9”. Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó hay không ta làm thế nào? 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 Đáp án: - GV chốt đáp án. Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 Bài 3 + bài 4 - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp Bài 3: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 VD: Các số: 288, 873, 981, Bài 4: 315 ; 135 ; 225 4. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ 4
- GV: Nguyễn Thị Ngân LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ? + Đặt một câu có sử dụng danh từ? + Đặt một câu có sử dụng động từ? - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs thảo luận nhóm - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - 1 HS nhận xét, chia sẻ DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. 5
- GV: Nguyễn Thị Ngân ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa. TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp in đậm. + Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? Đáp án: + Buổi chiều, xe làm gì? - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nắng phố huyện như thế nào? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Ai đang chơi đùa trước sân. - Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ kiến thức ôn tập - Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích trong chương trình và xác định các kiểu câu kể trong đoạn văn, bài văn đó. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 3: BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. - Nắm được một số quy định về an toàn giao thông dành cho xe đạp. - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông. - Nhận biết những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. - Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn, phòng tránh những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở- vấn đáp, thực hành, thảo luận. - Đồ dùng dạy học: + Xe đạp, mô hình giao thông. + Hình ảnh minh họa. 2. Học sinh: Phiếu thảo luận, xe đạp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - Học sinh cùng hát bài: Đèn đỏ đèn xanh - Nhạc Lương Vĩnh - GV dẫn vào bài 2. Luyện tập – thực hành 6
- GV: Nguyễn Thị Ngân a) Quan sát và chỉ ra những việc nên làm - HS quan sát và thảo luận, chia sẻ trước và không nên làm khi điều khiển xe đạp lớp trong hình minh họa. - Nói lời khuyên với các bạn có hành vi - Các nhóm thảo luận, chia sẻ ý kiến chưa đúng trong tranh. + TH1: Khuyên Bi không được đua xe. + TH2: Ngăn cản Bông không vượt ẩu qua đường mà phải chấp hành luật giao thông. - GV kết luận. b) Sắm vai xử lí tình huống * Trao đổi cách xử lí tình huống - GV yêu cầu HS trao đổi, xử lí 2 tình - 2 nhóm sắm vai xử lí tình huống. huống trang 7 theo nhóm 6 * Sắm vai xử lí các tình huống - Các nhóm nhận xét. - GV chốt bài học 3. Vận dụng – trải nghiệm - Trò chơi “Em tập làm cảnh sát giao - HS lắng nghe, tham gia chơi. thông” - GV phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS tham gia. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Sáng TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 7
- GV: Nguyễn Thị Ngân - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia chia hết cho 3 hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 63: 3 = 21 của các số chia hết cho 3. Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3 Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết cho + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 2: Trong các số sau số nào không Đáp án: chia hết cho 3 Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập. cho 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: 8
- GV: Nguyễn Thị Ngân + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, Bài 4 - HS làm vào vở – Chia sẻ trước lớp: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. Đáp án: Viết được các số: 561/564; 795/798; 2235/2535 4. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ THỂ DỤC (Đ/c Hạnh soạn giảng) ___ CHÍNH TẢ Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả - Tích cực làm bài, ôn tập KT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc 9
- GV: Nguyễn Thị Ngân - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét. từng HS. Bài 2: Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan những gì hiện ra? và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu người như thế nào? thương những người thân trong gia đình. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ tả và luyện viết. ngượng, que tre, ngọc ngà, * Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa - Nghe GV đọc và viết bài . phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát - Thu nhận xét, đánh giá bài làm lỗi, chữa bài . - Nhận xét bài viết của HS 3. Vận dụng – trải nghiệm - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ ĐẠO ĐỨC Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. 10
- GV: Nguyễn Thị Ngân - GD HS thực hiện theo bài học I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Nêu tên các bài đạo đức đã học tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành HĐ1: Ôn lại kiến thức - GV cho HS lên bắt thăm các phiếu có - HS lên bắt thăm và trả lời in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha ông bà, cha mẹ? mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia ơn đối với thầy cô giáo? phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia lao động? các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, - Liên hệ: Em đã làm được những việc - HS liên hệ bản thân gì và chưa làm được những việc gì trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: - HS thảo luận theo nhóm. + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu - Kể trong nhóm thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? - Cử đại diện kể trước lớp. + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất động? - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) 11
- GV: Nguyễn Thị Ngân ___ ĐỌC THƯ VIỆN Tiết 18: ĐỌC CẶP ĐÔI CHUẨN BỊ : Sách phù hợp với trình độ đọc của học sinh. MỤC ĐÍCH : - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN : * Giới thiệu: 2-3 phút, dành cho cả lớp. 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia : Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc cặp đôi. * Trước khi đọc: 5-6 phút, dành cho cả lớp. - Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Trong khi các em đọc cô sẽ di chuyển xung quanh phòng để hỗ trợ các em. Nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay để cô đến giúp. 1. Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau. Bây giờ chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn đểtạo thành cặp đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình, hoặc một người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp, các em sẽ ngồi vào vị trí. (Dành 1-2 phút để học sinh chọn bạn và ngồi theo cặp đôi, nếu học sinh nào lẻ, cho học sinh chọn một nhóm để tạo thành nhóm 3) 2. Nhắc học sinh về mã màu của các em, hướng dẫn học sinh chọn sách có mã màu phù hợp để cả hai bạn có thể cùng đọc. Các em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? Cho học sinh nhắc lại và chỉ vào từng mã màu khi nói. Chỉ vào mã màu cam, trắng, xanh dương. 3. Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này). Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không ? Bạn nào có thể làm lại cxho cả lớp cùng xem ? Cho học sinh làm mẫu lại cách lật sách đúng. 4. Mời lần lượt 4-5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc. Các cặp đôi hãy lên chọn một quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau ! Sau khi chọn sách xong, các em có thể chọn một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. Chúng ta có 20 phút để đọc theo cặp đôi. Mời 4-5 cặp đến kệ để chọn sách. Sau khi học sinh đã chọn xong, tiếp tục mời 4-5 cặp lên chọn sách. Tiếp tục cho đến khi các cặp đôi chọn được sách. Nếu có cặp đôi nào gặp khó khăn với việc chọn sách, giáo viên sẽ cho các cặp đôi khác lên chọn sách trước sau đó quay lại hỗ trợ các học sinh này. Hỏi học sinh xem các em thích đọc loại sách nào và giúp học sinh chọn đúng loại sách các em 12
- GV: Nguyễn Thị Ngân thích. Nếu học sinh mất nhiều thời gian chọn sách và không biết mình thích đọc loại sách nào, giáo viên có thể tự chọn một quyển sách mà giáo viên nghĩ là phù hợp với học sinh. * Trong khi đọc : 10-20 phút, dành cho cả lớp 1. Di chuyển xung quanh lớp hoặc phòng thư viện để kiểm tra xem các cặp đôi có đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc học sinh về khoảng cách giữa mắt và sách khi đọc. 2. Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Hướng dẫn học sinh chọn 1 quyển sách khác có trình độ thấp hơn nếu cần. 4. Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. * Sau khi đọc : 6-7 phút, dành cho cả lớp Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. 1. Nhắc học sinh mang sách quay trở lại vị trí ngồi của lớp một cách trật tự. Bây giờ các em hãy mang theo sách và đến ngồi ở đây. 2. Mời 3-4 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà các em đã đọc : Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc ? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không, tại sao ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc ? - Theo các em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này ? Sau khi mỗi nhóm chia sẻ xong. Cảm ơn các em vì đã chia sẻ quyển sách của mình. 3. Hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng từng kệ (trong thư viện) hoặc để lại trên bàn giáo viên (ở lớp học). Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. Kết thúc tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Sáng TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 13
- GV: Nguyễn Thị Ngân - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: tại chỗ + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - HS tham gia trò chơi + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; Đ/a: 2229; 3576; 66816 a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; 9 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và giải b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Nhận xét, chốt đáp án Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. + HS giải thích - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 4 - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp Đáp án: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. a) Có thể viết 3 trong các số: 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. 14
- GV: Nguyễn Thị Ngân 3. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ KỂ CHUYỆN Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét. từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy - HS đọc yêu cầu bài tập. viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. dẫn vào câu chuyện định kể. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 15
- GV: Nguyễn Thị Ngân - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết diễn đạt cho HS . bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ TẬP ĐỌC Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS có ý thức học và ôn bài cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 16
- GV: Nguyễn Thị Ngân - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét. từng HS. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ cách của mỗi nhân vật sung. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng VD: HS. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. - HS nối tiếp nêu: + Em học được điều gì từ các nhân vật + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị trong bài? lực, Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi luyện cao và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Có chí thì nên. - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 17
- GV: Nguyễn Thị Ngân - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ___ KHOA HỌC Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình 70, 71 (sgk) - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tiến hành TN + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành của nhóm. trang 70 SGK để biết cách làm + HS đọc mục thực hành SGK Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan nhóm như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: 18
- GV: Nguyễn Thị Ngân Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì cháy ít hơn có ít không khí 2.Lọ to Thời gian Lọ to có cháy lau nhiều hơn không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn Bước 3: + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc. * KL: Càng có nhiều không khí thì + Nhận xét, bổ sung. càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni – tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành + HS đọc mục thực hành SGK trang 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang nhóm như chỉ dẫn SGK. 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + Nhận xét, bổ sung. * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: - HS liên hệ + Cách nhóm bếp củi. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? - HS báo cáo 19