Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Ánh sáng của yêu thương I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS đọc. mảnh sắt tây trên tủ. //
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến phẫu thuật kịp thời. khám cho mẹ. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? thắp đèn nến trước gương để mẹ được ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: HS tự trao đổi ý kiến. trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao đọc. lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - 1-2 HS đọc. rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức - Hs đọc. tranh? - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
- TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính - HS: Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng - HS thực hiện lần lượt các YC. hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ KT: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng biểu diễn 3 giờ 30 phút hồ. - Mở rộng: Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu - HS đọc giờ diễn 4 giờ 30 phút. - HS thực hành Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? - Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim Bài 2: ngắn đi được 1 giờ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé - 1-2 HS trả lời. thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8?
- - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên. hiện nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi-đáp Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS chia sẻ: - 1-2 HS trả lời. Theo em những bạn nào sẽ được vào - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC thăm viện bảo tàng. hướng dẫn. Vì sao em biết điều đó? - HS chia sẻ trước lớp Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - 2 -3 HS đọc. - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện - 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt sau giờ học bóng rổ? - . Rô-bốt học hát và học vẽ Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian, 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn: Phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20 I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Dạy bài mới: 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV phát phiếu bài tập - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn - HS làm bảng con lại là 5, 11, KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí - 2 -3 HS đọc. mật” - 1-2 HS trả lời. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. con - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chia sẻ để giải thích cách làm
- Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm số HS học võ em thực hiện - HS làm vở phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập phép cộng phép trừ trong phạm vi 100 I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.1. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài vào bảng con phần a - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi toa. - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có - Các phép cộng, trừ với các số tròn chục đặc điểm gì? trong phạm vi 100 - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - HS nêu: Toa D và E. bé hơn 60
- - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - Toa A và B lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bảng con - Nhận xét bài làm của bạn - Chữa bài: Nêu cách đặt tính Khi đặt tính em cần lưu ý gì? Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép mỗi cột? nhân KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Bài yêu cầu làm gì? quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dãy - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu - HS thực hiện nối: Ô tô xanh ở vị trí 30 Ô tô vàng ở vị trí 27 Ô tô nước biển ở vị trí 53 Ô tô cam ở vị trí 50 Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS làm vở - Soi bài, chia sẻ bài làm - Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy
- ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân I. Yêu cầu cần đạt: - Nhắc HS về những mã màu phù hợp với khối lớp của em - Giúp HS cách lật sách đúng *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị sẵn sàng sách có trình độ đọc phù hợp với học sinh - Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện . - GV giới thiệu hình thức đọc thư viện: Đọc cá nhân 1. Trước khi đọc:- Nhắc HS về những 1. Trước khi đọc:- Cho HS quan sát mã màu phù hợp với khối lớp của mình Nhắc học sinh về cách lật sách đúng Mỗi lần 6 -8 học sinh lên chọn sác một Hs lần lượt các nhóm lên chọn sách cách trật tự 2. Trong khi đọc Di chuyển xung quanh lớp phòng thư Hs đọc sách viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách hay không - Lắng nghe HS đọc khen ngợi nỗ lực của các em
- -Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn hs cách tìm sách phù hợp 3. Sau khi đọc: 3-4 HS lên chia sẻ Mời HS mang sách về ngồi gần GV một cách trật tự Mời 3 4 hs chia sẻ về quyển sách em Hs trả lời và chia sẻ về cuốn sách mà vừa đọc. mình đọc -Em có thích quyển sách mình vừa đọc không ? Tại sao -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2013 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa P *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở bảng con.
- III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa P đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không NGHE –NÓI Kể chuyện : Ánh sáng của yêu thương I Yêu cầu cần đạt:
- *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - 1-2 HS trả lời. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – - HS lắng nghe, nhận xét. xơn. - YCHS hoàn thiện bài tập trong -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về kể chuyện cho người thân nghe TOÁN Ôn tập phép cộng phép trừ trong phạm vi 20 I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Dạy bài mới: 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV phát phiếu bài tập - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn - HS làm bảng con lại là 5, 11,
- KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí - 1-2 HS trả lời. mật” - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng con - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chia sẻ để giải thích cách làm - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS làm vở - Để tìm số HS học võ em thực hiện - Soi bài, chia sẻ bài làm phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TỰ CHỌN Luyện viết chữ hoa *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa P đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn:Tập làm văn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
- - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể + Nắm tay dắt ông đi hiện tình cảm với ông như thế nào? + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Em giúp mẹ rủa bát đĩa Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm - HS làm bài. cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài làm của mình.
- - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. cảm ông bà và cháu - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ. của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào vở - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT SX lại các câu để tạo thành BT hoàn chỉnh I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể + Nắm tay dắt ông đi hiện tình cảm với ông như thế nào? + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp.
- Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở - 2-3 cặp thực hiện. đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào vở - HDHS nói kể về những việc mình đã - 1-2 HS đọc. làm cùng người thân trong gia đình - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - HS chia sẻ bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình - Gọi HS đọc bài làm của mình. cảm ông bà và cháu - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS chia sẻ. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ÂM NHẠC GV Chuyên dạy
- CÂU LẠC BỘ TOÁN Trò chơi:về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật, - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.100: - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng - HS quan sát, trả lời câu hỏi. nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? - HS đọc tên các điểm. + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. - 2 -3 HS trả lời + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. - HS đọc tên hình. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường - HS trả lời thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - 2 HS trả lời. - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong - HS quan sát,nhận biết đường cong. cho HS nhận biết.
- - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự - Các nhóm làm việc khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS - Quan sát, trả lời câu hỏi. kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước - 2 HS nêu. lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc - HS làm bài. S. - 2 HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất - 2 HS đọc. chung. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào NX, góp ý. thực tiễn: Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất - 2 HS đọc. chung. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp 5.Vận dụng NX, góp ý. - Hôm nay em học bài gì?
- - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Chơi chong chóng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm hai. cười toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chong chóng là: thích, mê. chóng - Vì An chạy nhanh hơn nên chong ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng quay lâu hơn. chóng cùng bé Mai? - An cho em giơ chong chóng đứng ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? trước quạt máy còn mình thì phùng má thổi. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh thương và biết chia sẻ, nhường nhịn em An và Mai thế nào? nhau - HS thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS nêu. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không