Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

docx 48 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Sự tích hoa tỉ muội I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích, - 2-3 HS luyện đọc.
  2. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong - 2-3 HS đọc. ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ, - Nhận xét, tuyên dương HS. + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng chạy theo dân làng. của nhân vật. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng - Gọi HS đọc toàn bài. em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm - Nhận xét, khen ngợi. máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na, * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lắng nghe, đọc thầm. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em - 2-3 HS đọc. Na vào VBT tr57. -HĐ nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc.
  3. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá.
  4. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - 2 -3 HS nêu. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Để điền được số vào ô trống, con cần - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng làm gì? nhóm. - YC HS làm bài - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2 HS đọc. dương HS. Bài 3: - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - Gọi HS đọc bài toán. bảng. - HDHS phân tích bài toán. - Lớp NX, góp ý. - YC HS giải bài toán vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 HS đọc. - 3 HS thực hiện. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 - HS thảo luận, tìm câu trả lời. b. 62 – 42 c. 51 -33 - Lớp NX, góp ý. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2 -3 HS đọc. dương HS. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi Bài 5: theo nhóm bàn. - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - HS chia sẻ. số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
  5. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn : Điểm , đoạn thẳng I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 - Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm câu hỏi. theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - 2 HS trả lời. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc - Lớp NX đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng.
  6. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS - HS đọc tên các điểm. cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì? - 2 -3 HS trả lời - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm - 1-2 HS trả lời. C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - HS đọc tên hình. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: + Mỗi đầu sợi dây là gì? - HS trả lời + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong - Mời đại diện một số nhóm trình bày lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. trước lớp. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS - 2 HS đọc kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời - Các nhóm làm việc góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: - 2 HS đọc. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt - Quan sát, trả lời câu hỏi. thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà,
  7. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập phép trừ có nhớ I.Yêu cầu cần đạt: I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em - Giới thiệu cái gùi bao nhiêu bắp ngô ? + Nêu phép tính? - HS quan sát, lắng nghe. - Con có NX gì về PT này ? + Phép tính: 42- 15 = ? - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - HS nêu quả của phép tính. - Thảo luận nhóm (thao tác trên que tính, đặt tính rồi tính, ) Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn - Đại diện các nhóm báo cáo, NX nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ của PT (như SGK)
  8. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau đó (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ chia sẻ trong nhóm đôi. số. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX 3. Hoạt động: Bài 1: - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa Hợp tác nhóm đôi bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở KT chéo -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 - 1 HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chữa bài, chia sẻ cách làm. - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số - HS nêu. cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện - HS theo dõi “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - YC HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên Đáp án: Bài giải: bảng giải + chia sẻ cách làm. Trên cây còn lại số quả khế là: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 90 - 24 = 66 (quả) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai - HS chia sẻ. chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  9. Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân I. Yêu cầu cần đạt: - Nhắc HS về những mã màu phù hợp với khối lớp của em - Giúp HS cách lật sách đúng *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị sẵn sàng sách có trình độ đọc phù hợp với học sinh - Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện . - GV giới thiệu hình thức đọc thư viện: Đọc cá nhân 1. Trước khi đọc:- Nhắc HS về những 1. Trước khi đọc:- Cho HS quan sát mã màu phù hợp với khối lớp của mình Nhắc học sinh về cách lật sách đúng Mỗi lần 6 -8 học sinh lên chọn sác một Hs lần lượt các nhóm lên chọn sách cách trật tự 2. Trong khi đọc Hs đọc sách
  10. Di chuyển xung quanh lớp phòng thư viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách hay không - Lắng nghe HS đọc khen ngợi nỗ lực của các em -Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn hs cách tìm sách phù hợp 3. Sau khi đọc: 3-4 HS lên chia sẻ Mời HS mang sách về ngồi gần GV một cách trật tự Hs trả lời và chia sẻ về cuốn sách mà Mời 3 4 hs chia sẻ về quyển sách em mình đọc vừa đọc. -Em có thích quyển sách mình vừa đọc không ? Tại sao -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa N
  11. I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở ; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa N đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng
  12. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy HS về nhà viết lại 10 dòng chữ N cho đẹp NGHE –NÓI Kể chuyện : Hai anh em I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
  13. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ chuyện. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu - HS lắng nghe. chuyện Hai anh em. -GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy HS về kể lạ chuyện cho người thân nghe TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn”
  14. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS trả lời. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - YC HS làm bài vào vở. nhóm. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - YC HS giải bài toán vào vở. bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS trả lời. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng theo nhóm bàn. các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các
  15. số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - HS chia sẻ. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - Nêu tên trò chơi. - Nghe HD cách chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Các nhóm chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Bài 5 HS về nhà làm TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở ; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N.
  16. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa N đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
  17. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS luyện đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; - Nhận xét, tuyên dương HS. Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. em ôm nhau ngủ,
  18. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa của nhân vật. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em - Gọi HS đọc toàn bài. chạy theo dân làng. - Nhận xét, khen ngợi. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em đọc. Na, Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra - 2-3 HS đọc. những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc câu của mình. -HĐ nhóm. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
  19. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào vở. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Viết 2 câu có sử dụng TN Chỉ TC tốt đẹp I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2 câu có sử dụng TN có TC tốt đẹp - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em.
  20. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi. - 1 HS đọc bài. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi - 2-3 HS trả lời: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về - GV gọi HS lên thực hiện. ông ngoại. - Nhận xét, tuyên dương HS. b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe Bài 2: truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. - GV gọi HS đọc YC bài. c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn - Bài yêu cầu làm gì? nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông nghe. về sớm với tôi. - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng - Quan sát, nghe và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, - HS thực hiện nói theo cặp. tình cảm của em với người đó.) -Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS thực hành viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS làm bài. câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS chia sẻ bài. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - 1-2 HS đọc. của HS. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư 3. Vận dụng viện lớp. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ theo nhóm 4.
  21. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ÂM NHẠC GV Chuyên CÂU LẠC BỘ TOÁN TC: Ai nhanh hơn về Đường gấp khúc , hình tứ giác I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp NX. bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. - NX - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: 2.1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
  22. - GV cho HS mở sgk/tr.102: - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng câu hỏi. nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước - GV chốt kiến thức. lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung. 2.1. Hình tứ giác: - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật - HS làm việc CN. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ - HS nêu tên các hình. giác có trong bộ đồ dùng học toán. - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên - YC HS tìm những đồ vật có dạng hình bàn. tứ giác có ở lớp. - Quan sát, thực hiện yêu cầu. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo - 2 HS đọc. luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở - 2 HS đọc - Mời một số HS trình bày kết quả trước - HS làm bài. lớp. - 2 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS.