Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

docx 57 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Rồng rắn lên mây I. Yêu cầu cần đạt: * Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. *Phát triển phẩm chất và năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có - 2-3 HS chia sẻ. thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích.
  2. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm ba. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. thầy thuốc - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải làm đuôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi.
  3. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS viết câu theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 TOÁN Phép trừ (có nhớ) số cơ 2cs với số có 2cs I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  4. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em - Giới thiệu cái gùi bao nhiêu bắp ngô ? + Nêu phép tính? - HS quan sát, lắng nghe. - Con có NX gì về PT này ? + Phép tính: 42- 15 = ? - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - HS nêu quả của phép tính. - Thảo luận nhóm (thao tác trên que tính, đặt tính rồi tính, ) Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn - Đại diện các nhóm báo cáo, NX nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có nhớ - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ của PT (như SGK) (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau đó số. chia sẻ trong nhóm đôi. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - 1-2 HS trả lời. Hợp tác nhóm đôi - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu - Nhận xét, tuyên dương. có) -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 - HS đổi vở KT chéo - 1 HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  5. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số chữa bài, chia sẻ cách làm. cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS nêu. Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. - HS theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 2 -3 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào vở. - 1-2 HS trả lời. Đáp án: Bài giải: - HS nêu tóm tắt Trên cây còn lại số quả khế là: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên 90 - 24 = 66 (quả) bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp số: 66 quả khế - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy BT 3 hoạt động nhóm HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn phép trừ có nhớ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  6. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ - 2 HS đọc. số cho số có hai chữ số - 1-2 HS trả lời. - YC HS tự làm bài vào vở - HS nêu, NX - Tổ chức cho HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài cá nhân, - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ trừ có nhớ ? bài, NX Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài bằng bút chì vào - Nhận xét, tuyên dương. sách. - HS chia sẻ cách tính để điền số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 2 HS đọc đề - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu tóm tắt Đáp án : Bài giải: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm Số căn phòng chưa bật đèn là: trên bảng giải + chia sẻ cách làm. 60 – 35 = 25 (căn phòng) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 25 căn phòng - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: Chọn kết quả đúng - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK - 2 HS đọc đề - 1-2 HS trả lời. - HS khoanh vào sách, 2 HS báo cáo, ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? chia sẻ cách làm. - Đổi sách KT chéo. Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - HS nêu, NX - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
  7. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức - HS làm bài cá nhân. cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức) - HS báo cáo (HS chơi) - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng. - HS đổi chéo SGK kiểm tra. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập phép cộng có nhớ I.Yêu cầu cần đạt: -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. Đồ dùng dạy học -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Luyện tập :- GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Nhiều hơn
  8. -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -GV hướng dẫn HS cộng: -3 chục và 5 đơn vị +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -HS thực hiện Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. -HS thực hiện + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? -HS thực hiện gộp nêu kết quả +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa bằng 12 ra mấy que tính? +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? -2 que tính Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -4 bó -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? -Tính từ phải sang trái Bài 2:Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài
  9. -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp -HS đọc HS làm vào vở. -HS lên bảng làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? + Đặt tính theo cột dọc Bài 3 + Tính từ phải sang trái -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao -HSTL chum B .Vì chum A =68l Chum B=70l 3.Vận dụng Chum C=61l -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân I. Yêu cầu cần đạt: - Nhắc HS về những mã màu phù hợp với khối lớp của em - Giúp HS cách lật sách đúng *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị sẵn sàng sách có trình độ đọc phù hợp với học sinh - Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện
  10. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện . - GV giới thiệu hình thức đọc thư viện: Đọc cá nhân 1. Trước khi đọc:- Nhắc HS về những 1. Trước khi đọc:- Cho HS quan sát mã màu phù hợp với khối lớp của mình Nhắc học sinh về cách lật sách đúng Mỗi lần 6 -8 học sinh lên chọn sác một Hs lần lượt các nhóm lên chọn sách cách trật tự 2. Trong khi đọc Di chuyển xung quanh lớp phòng thư Hs đọc sách viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách hay không - Lắng nghe HS đọc khen ngợi nỗ lực của các em -Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn hs cách tìm sách phù hợp 3. Sau khi đọc: Mời HS mang sách về ngồi gần GV một cách trật tự Mời 3 4 hs chia sẻ về quyển sách em 3-4 HS lên chia sẻ vừa đọc. -Em có thích quyển sách mình vừa đọc Hs trả lời và chia sẻ về cuốn sách mà không ? Tại sao mình đọc -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không
  11. CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa : M I. Yêu cầu cần đạt: Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. .2. Khám phá:
  12. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - HS luyện viết bảng con. ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học.
  13. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không NGHE –NÓI Kể chuyện : Búp bê biết khóc I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào?
  14. + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với các với bạn theo cặp. hình ảnh trong 4 bức tranh. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. - HS lắng nghe, nhận xét. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - HS thực hiện. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - 1-2 HS kể. -2 HS kể nối tiếp
  15. + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? -GV nhận xét. -HS trả lời * Hoạt động 3: Vận dụng: Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy HS kể lại chuyện theo nhóm 4 TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
  16. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: 33 – 16 = 17(kg) Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ? Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn.
  17. + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy BT 5 về nhà làm TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. .2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M.
  18. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không
  19. HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: * Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. *Phát triển phẩm chất và năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có - 2-3 HS chia sẻ. thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn.
  20. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm ba. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. thầy thuốc - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải làm đuôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - 2-3 HS đọc.
  21. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em - 2-3 HS đọc. thích. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS viết câu theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.
  22. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em còn biết những trò chơi nào khác? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. vẫy, na, nặn, vểnh, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS luyện đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở
  23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 2-3 HS đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo. C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, - Nhận xét, tuyên dương HS. quan tâm những người thân trong gia * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đình của bé. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ C4: HS tự liên hệ. hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui - HS trả lời (Đáp án: thích chí) mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc.
  24. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, luyện nói theo yêu cầu. phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện đọc : Cướp cờ I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cướp cờ 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật - HS nêu trong tranh Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh và thảo luận - 1-2 HS trả lời. nhóm nêu: Tên các sự vật - 3-4 HS nêu. + Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái - Yêu cầu các nhóm trình bày giường, cây cối, chổi - YC HS làm - HS trình bày
  25. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn - 1-2 HS trả lời. với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - HS tìm và nêu theo cặp - GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh. - HS chia sẻ câu trả lời. - YC làm. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đặt câu phù hợp. 3. Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy CÂU LẠC BỘ TOÁN TC: Ai nhanh hơn về Đường GK.HìnhTG I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  26. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Số ? - (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ? - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát và TL - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số chữa và chia sẻ bài ? trừ ta làm thế nào? - Đổi sách KT chéo. Bài 2: - HSTL - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS dự đoán kết quả - 2 HS đọc. - YC HS tự tính và trả lời vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Vài HS nêu dự đoán của mình Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – đựng bút HS báo cáo trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở KT chéo. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS dự đoán kết quả - 2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Vài HS nêu dự đoán của mình - Nêu cách thực hiện nhanh. - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT HS báo cáo trước lớp kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - HS nêu - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  27. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 2 HS đọc đề - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu tóm tắt Đáp án : Bài giải: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên Đàn gà có số con gà trống là: bảng giải + chia sẻ cách làm. 32 – 26 = 6 (con) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 6 con gà trống - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng - Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. - HS nêu IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Nặn đồ chơi I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: