Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

docx 43 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Thả diều I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về trò chơi này? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho - 2-3 HS luyện đọc. HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  2. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS đọc. sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương HS. C1: Những sự vật giống cánh diều * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một trăng, hạt cau, liềm, sáo. khổ thơ mà HS thích C2: Đáp án đúng: c. - Gọi HS đọc toàn bài. C3: Đáp án đúng: c. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản C4: HS trả lời và giải thích. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng:
  3. - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . tính. - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : - HS theo dõi. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? - 1-2 HS trả lời. Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 : (tr81) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài + HS trả lời. nhất ta làm như thế nào? + Tính đường bay của 3 bạn : ong, + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? chuồn chuồn, châu chấu + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa + HS trả lời. màu đỏ dài mấy cm ? + HS trả lời.
  4. + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông hoa vàng là mấy cm? + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến 2 bông hoa ta làm như thế nào? + HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC nhiêu , và từ đó chỉ ra đường bay con hướng dẫn. vật nào dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3/82 - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu gì ? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên - 1-2 HS trả lời. bảng làm. - HS làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm của bạn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/ 82 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba bể cá và TLCH: + Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? + Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A + HS trả lời. bao nhiêu xăng - ti - mét? + HS trả lời. ( Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào + Bể cá B cả bể cá nào ?) + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng - HS trả lời. thêm 5cm. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu xăng ti mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài. 3. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về nhà làm bài 4
  5. HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính : 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - HS theo dõi. - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
  6. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Nhận xét, tuyên dương. hướng dẫn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có - 1-2 HS trả lời. phép tính như thế nào? - Phép tính có kết quả lớn nhất. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS thực hiện . - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã - 1-2 HS trả lời. cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - HS quan sát hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - HS thực hiện. - GV chữa bài . Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - Mi nhẹ cân hơn Mai. - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào? - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - HS làm bài. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - GV nhận xét tuyên dương. - Dạng bài toán ít hơn. 3. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  7. Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn:Phép trừ có nhớ số có 2cs với số có 1cs I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - 2-3 HS trả lời. + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? + Số có hai chữ số trừ số có một chữ - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . số. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - HS theo dõi. nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - HS trả lời. - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? - HS trả lời. GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động: Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài - HS trả lời. - Gọi Hs làm bài - Hs làm bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. - HS báo cáo kết quả
  8. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài tập có mấy yêu cầu ? - HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực - HS lắng nghe. hiện từ phải qua trái. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3 /84 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH ĐTNC:Đôi bạn thân thiết I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: Nghe đọc hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện Đôi bạn thân thiết *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhớ lại một số nội dung chính câu chuyện, phát triển sáng tạo của HS, giúp Hs phát triển thói quen đọc.
  9. II. Đồ dùng dạy học: 1 quyển sách khổ nhỏ: Tên truyện Đôi bạn thân thiết - Chỗ ngồi của HS: Trong thư viện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ổn định chỗ ngồi của HS - Gọi 2 em nhắc lại 1 số nội quy thư vện . - GV giới thiệu hình thức đọc thư viện: Đọc to nghe chung 1. Trước khi đọc:- Cho HS quan sát tranh trang bìa: 1. Trước khi đọc:- Cho HS quan sát tranh trang bìa: + Em nhìn thấy gì qua bức tranh này? Học sinh nghe và trả lời câu hỏi + Bức tranh này có mấy nhân vật?Nhân vật nào là nhân vật chính? + Em đã nhìn thấy sói bao giờ chưa? + Theo em điều gì xảy ra trong câu chuyện này? - Cho HS quan sát tranh ở trang tên sách: Hỏi HS tranh vẽ gì? Sói sẽ làm gì? - Giới thiệu sách: Tên truyện:Cô bé quàng khăn đỏ, truyện cổ tích Việt nam - Giới thiệu từ mới: nuốt. 2. Trong khi đọc: GV đọc truyện vừa đọc vừa mở tranh HS nghe giáo viên đọc chuyện III. Điều chỉnh sau tiết dạy Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên
  10. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa L I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa L đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ L sang a.
  11. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về nhà vết lại chữ hoa L NGHE –NÓI Kể chuyện : Chúng mình là bạn I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. GV kể 2 lần - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì?
  12. - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy - 1-2 HS trả lời. những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ được bài học gì? trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và - HS lắng nghe. đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi - HS thực hiện. nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về kể lại câu chuyện cho người thân TOÁN Phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - 2-3 HS trả lời. + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? + Số có hai chữ số trừ số có một chữ - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . số. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - HS theo dõi. nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - HS trả lời. - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? - HS trả lời. GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động: Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài - HS trả lời. - Gọi Hs làm bài - Hs làm bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. - HS báo cáo kết quả Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Bài tập có mấy yêu cầu ? - HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực - HS lắng nghe. hiện từ phải qua trái. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3 /84 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - HS trả lời.
  14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
  15. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa L đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
  16. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện . - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? Hs kể - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn
  17. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm đôi. hoàn thiện bài 1 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn - Nhận xét, tuyên dương HS. và gặp nhau tránh mưa. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không giọng của nhân vật. có bạn thì rất buồn. - Nhận xét, khen ngợi. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản và nhím trắng đã có những ngày đông đọc. vui vẻ và ấp áp. Bài 1: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống - 2-3 HS đọc. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thể hiện.
  18. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn:TN chỉ SV,Đ.điểm.Câu nêu đặc điểm I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá : * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, - HS thực hiện làm bài cá nhân. giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  19. - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm - HS thực hiện nhóm đôi. đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - YC HS làm bài - HS làm. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt động. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu theo nội dung của từng bức tranh. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. - YC HS làm bài - HS đặt câu (Bạn Lan cho bạn Hải - Gọi HS đọc bài làm của mình. mượn bút). - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ÂM NHẠC GV Chuyên dạy CÂU LẠC BỘ TOÁN TC: Ai nhiều điểm nhất về:Điểm,ĐT,Đg Tg đường cong, ba điểm thẳng hàng Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Tớ là Lê-Gô I. Yêu cầu cần đạt:
  20. *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi Ii. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Hs: Sgk Iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nói tên một số đồ chơi của em ? - 2-3 HS chia sẻ. - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: quan sát, hỗ trợ HS. C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để sgk/tr.98. ghép thành các đồ vật khác. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí hoàn thiện bài 1 tưởng tượng phong phú, khả năng sáng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách tạo và tính kiên nhẫn. trả lời đầy đủ câu. C4: - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  21. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - HS nêu. được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : HS về nhà đọc lại bài TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - HS thực hiện lần lượt các YC.
  22. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính : 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS theo dõi. - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ - 1-2 HS trả lời. thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Nhận xét, tuyên dương. hướng dẫn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? - 1-2 HS trả lời. GV : Đường đi về nhà của Sóc là con - Sóc đang muốn về nhà. đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm - Phải tính phép tính của mỗi con thế nào nhỉ? đường. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - HS thực hiện . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng - 1-2 HS trả lời. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - HS quan sát hướng dẫn. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài : - HS thực hiện.