Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

docx 43 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Chữ A và những người bạn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./ - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
  2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87. - HS thực hiện theo nhóm bốn. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai hoàn thiện điều gì. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là trả lời đầy đủ câu. cần chăm chỉ đọc sách. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã ( ) - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực Bài 2: hiện nói lời cảm ơn. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - 1-2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ - GV nhận xét giờ học. cảm xúc. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  3. TOÁN Phép cộng(có nhớ) số có 2 chữ số với số có 2 chữ số I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô-bốt - GV hỏi: có 17 cục pin. Hỏi cả hai bạn có bao + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? nhiêu cục pin? + Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục - HS trả lời pin con làm phép tính gì? * GV hướng dẫn HS thao tác với que - HS nêu phép tính: 36 + 17 tính tìm kết quả(GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS) + Lấy 36 que tính, lấy thêm 17 que tính nữa - HS thao tác trên que tính và tìm kết quả - GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình - HS chia sẻ bày cách làm * GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu HS không làm được giáo viên hướng dẫn từng bước) + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - HS nêu + Yêu cầu HS nêu cách tính GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng - 2-3 HS nêu ? Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương.
  4. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 - HS lắng nghe. phép tính. - GV nx, chốt bài làm đúng ? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? - HS nêu. Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? ? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn PC có nhớ số có 2CS với số có2 CS I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán.
  5. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 - 2-3 HS nêu phép tính. - HS trả lời - GV nx, chốt bài làm đúng ? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo kiểm tra. ? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  6. Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Làm các phép tính,bài toán về phép cộng có nhớ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 - 2-3 HS nêu phép tính. - HS trả lời - GV nx, chốt bài làm đúng ? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
  7. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo kiểm tra. ? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung CHUẨN BỊ : 1. Chọn sách cho Hoạt động Đọc to nghe chung : Phép màu tò he 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán: - Sau khi bác thợ chìm vào giấc ngủ, điều gì sẽ xảy ra? - Tại sao chiếc khăn choàng của mèo bị hút vào trong cái rương? - Sáng hôm sau, thái độ của bác thợ sẽ như thế nào? 3. Xác định 2 từ mới để giới thiệu với học sinh: phép màu, tò he. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN : * Giới thiệu: 2-3 phút, dành cho cả lớp. 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. * Trước khi đọc: 4-5 phút, dành cho cả lớp. 1. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách (che tên truyện). 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa : - Các em thấy gì ở bức tranh này ? - Trong bức tranh này các em thấy có bao nhiêu nhân vật ? - Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì ? - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện ? 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh :
  8. - Các em đã bao giờ thấy tò he chưa ? - Các em thấy tò he ở đâu ? 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyyện ? - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong câu chuyện ? 3. Đặt 1- 2 câu hỏi về bức tranh ở trang đầu tiên: - Trong tranh gồm có những ai ? - Họ đang làm gì ? 4. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe câu chuyện Phép màu tò he, lời : Trương Minh Hiếu; tranh : Nguyễn Thị Nếp. 5. Giới thiệu 2 từ mới: phép màu, tò he. * Trong khi đọc : 5- 8 phút, dành cho cả lớp 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. 2. Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn. 3. Dừng lại 2- 3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán : - Sau khi bác thợ chìm vào giấc ngủ, điều gì sẽ xảy ra? - Tại sao chiếc khăn choàng của mèo bị hút vào trong cái rương? - Sáng hôm sau, thái độ của bác thợ sẽ như thế nào? * Sau khi đọc : 4 -7 phút, dành cho cả lớp 1. Đặt 3- 5 câu hỏi để hỏi học sinh về những gì xảy ra trong câu chuyện : - Ai là nhân vật chính trong cây chuyện ? - Phép màu kì lạ gì đã xảy ra? - Mèo, Rồng và Khỉ giúp Voi điều gì ? 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện : - Điều gì xảy ra đầu tiên ? - Điều gì xảy ra sau tiếp theo ? - Điều gì xảy ra ở cuối cùng câu chuyện ? 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao ?” - Theo các em, tại sao các bạn giúp Voi? - Theo các em, tại sao Voi vui khi có đôi tai đẹp? - Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? - Em thích nhân vật nào ? HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG : Vẽ và viết : Vẽ nhân vật em yêu thích, viết 1-3 câu về nhân vật này. Trước khi cho học sinh vẽ và viết theo nhóm : Chuẩn bị bút, bút màu, giấyđể viết, vẽ cho tất cả học sinh. Hướng dẫn học sinh di chuyển về nhóm một cách trật tự, cách phát và thu lại các vật dụng cho nhóm. Giới thiệu với học sinh phần nào trên tờ giấy dùng để vẽ, phần vào dùng để viết và minh họa cho các em về yêu cầu của cỡ chữ. Hướng dẫn học sinh kiểm tra chéo/chia sẻ, quan sát các sản phẩm của nhau trong nhóm đôi hoặc nhóm ba. Sau đó: - Trước khi bắt đầu hoạt động nhóm : Đưa ra các hướng dẫn cụ thể, rõ ràng, phát các vật dụng cho học sinh hoặc đại diện nhóm tự phát một cách trật tự. - Khi các nhóm đang thực hiện hoạt động : Di chuyển quanh nhóm để hỗ trợ học sinh – đặt câu hỏi. Chấp nhận, động viên khen ngợi các bức vẽ của các em –
  9. không bắt các em phải vẽ đúng, không để học sinh dùng thước kẻ các đường thẳng (vì nếu vậy cácem sẽ nghĩ cần phải vẽ thật chính xác) - Sau khi kết thúc hoạt động : Cho khoảng 3 - 4 em học sinh với khả năng khác nhau chia sẻ kết quả công việc của các em. Trưng bày TẤT CẢ các sản phẩm của học sinh trong thư viện. Chia các sản phẩm của học sinh để trưng bày nhiều lần. Trưng bày sản phẩm của các đối tượng học sinh. Kết thúc tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy:. Không CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP VIẾT Chữ hoa I , K I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu:
  10. + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa K đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết lại chữ I,K cho đẹp NGHE –NÓI Kể chuyện : Niềm vui của em I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa;
  11. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - 1-2 HS trả lời. niềm vui của các nhân vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về kể chuyện niềm vui cho người thân nghe TOÁN Luyện tập
  12. I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV hỏi: - 2 -3 HS đọc. + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý - 1-2 HS trả lời. điều gì? - HS làm bài + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài
  13. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS làm bài - Nhận xét giờ học. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
  14. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa K đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn TN chỉ đặc điểm,HĐ. Câu nêu HĐ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá:
  15. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, a) Từ ngữ chỉ sự vật? sách, b) Từ ngữ chỉ hoạt động? b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi, - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - YC HS làm việc theo cặp - HS chia sẻ - YC HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. III. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  16. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? Hs kể - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm đôi. hoàn thiện bài 1 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn - Nhận xét, tuyên dương HS. và gặp nhau tránh mưa. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không giọng của nhân vật. có bạn thì rất buồn. - Nhận xét, khen ngợi. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản và nhím trắng đã có những ngày đông đọc. vui vẻ và ấp áp. Bài 1: - HS thực hiện.
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống - 2-3 HS đọc. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thể hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Viết câu nêu đặc điểm phù hợp với bức tranh con lợn đất I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được câu nêu hoạt động phù hợp với bức tranh - *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi với trải nghiệm của học sinh. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: * Luyện tập thực hành. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
  18. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - 1-2 HS trả lời. làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm bốn. Tranh 1: + Có những ai trong tranh? Tranh 1: + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. Tranh 2: + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn + Có những ai trong tranh? mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, + Các bạn đang làm gì? Tranh 2: + Có ba bạn trong tranh. + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi + Theo em, các bạn là người thế nào? giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. Tranh 3: + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? biết giúp đỡ nhau trong học tập, Tranh 3: + Các bạn đang làm gì? + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường. + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai nào? bạn đang chơi nhảy dây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt - 1-2 HS đọc. động mà các em được tham gia cùng - 1-2 HS trả lời. nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - HS quan sát, tìm câu trả lời. + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - YC HS thực hành viết - 1-2 HS chia sẻ.
  19. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS chia sẻ bài. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ về tình bạn. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên - 1-2 HS đọc. tác giả. - HS tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ theo nhóm 4. của HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ÂM NHẠC GV Chuyên CÂU LẠC BỘ TOÁN TC:Truyền điện về Phép cộng(có nhớ)số có 2 cs với số có 2 cs I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học:
  20. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 - 2-3 HS nêu phép tính. - HS trả lời - GV nx, chốt bài làm đúng ? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo kiểm tra. ? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng TẬP ĐỌC ( 2T ) Nhím Nâu kết bạn
  21. I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? Hs kể - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm đôi. hoàn thiện bài 1 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí,