Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

docx 52 trang Mỹ Huyền 23/12/2024 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC(Tiết 1+2) Gọi bạn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm.
  2. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - 2-3 HS đọc. đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt đọc. thiện bài 1,2 vào vở oli - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: lời đầy đủ câu. + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê - Nhận xét, tuyên dương HS. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất - Nhận xét, tuyên dương HS. đẹp và đáng quý, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS thực hiện. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  3. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện 3. Vận dụng đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS về nhà học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài . TOÁN Thực hành và TN với các đơn vị:kg,lít I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức ,kĩ năng - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít). *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy học -Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT -HS :SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2.Dạy bài mới Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài -2HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát -HS thảo luận nhóm 4 tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai
  4. Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? -Đại diện các nhóm lên trình -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ bày -HS nhận xét -HS trả lời -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu -Đại diện các nhóm lên trình HS cân một số đồ vật bày Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút -HS trả lời Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? -2 HS đọc +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Việt rót được 8 nhiều hơn là mấy cốc? cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào cốc vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -Bình của bạn Việt rót được -HS nhận xét nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. -GV nhận xét ,tuyên dương. -HS lấy 8-7=1 Bài 4: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn?
  5. -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A -1-2 HS đọc bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên bảng trình bày -Bình B ít hơn -GV gọi cá nhân đọc bài làm -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương -HS làm bài Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày -HS đọc -HS nhận xét -Lấy 3+5=8 -GV nhận xét ,tuyên dương 3.Vận dụng GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn PC có nhớ số có 2CS với số có 1CS I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức ,kĩ năng -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. Đồ dùng dạy học
  6. -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Nhiều hơn -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục -3 chục và 5 đơn vị que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS -HS thực hiện thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS - 0 chục và 7 đơn vị thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao -HS thực hiện nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? -HS thực hiện gộp nêu kết quả +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que bằng 12 tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. -2 que tính +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính -4 bó phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục)
  7. + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -HS làm bài -GV nhận xét và tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2:Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -Tính từ phải sang trái -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS đọc -HS nhận xét -HS lên bảng làm bài -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? + Đặt tính theo cột dọc Bài 3 + Tính từ phải sang trái -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao -HSTL chum B .Vì chum A =68l Chum B=70l 3.Vận dụng Chum C=61l -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn giải toán về phép cộng có kèm ĐV kg,lít I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức ,kĩ năng
  8. - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít). *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy học -Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT -HS :SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2.Dạy bài mới Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài -2HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát -HS thảo luận nhóm 4 tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? -Đại diện các nhóm lên trình -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ bày -HS nhận xét -HS trả lời -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu -Đại diện các nhóm lên trình HS cân một số đồ vật bày Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút -HS trả lời Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét
  9. -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? -2 HS đọc +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và - Bình của bạn Việt rót được 8 nhiều hơn là mấy cốc? cốc + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào cốc vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -Bình của bạn Việt rót được -HS nhận xét nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. -GV nhận xét ,tuyên dương. -HS lấy 8-7=1 Bài 4: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? -1-2 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 bảng trình bày -GV gọi cá nhân đọc bài làm -Bình B ít hơn -HS nhận xét -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: -HS làm bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày -HS nhận xét -HS đọc -GV nhận xét ,tuyên dương -Lấy 3+5=8 3.Vận dụng GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  10. GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV Chuyên dạy ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cá nhân Hoạt động mở rộng: Vẽ và viết I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . II. Chuẩn bị trước tiết dạy: -Chọn sách: 14 quyển sách III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân. Trước khi đọc Cả lớp 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách: + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
  11. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng. Sau khi đọc Cả lớp 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Vẽ và viết Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em thích. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, giấy vẽ cho nhóm. Trong hoạt động Nhóm 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động Cả lớp 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về việc làm của các nhân vật qua câu chuyện trước lớp. - Qua câu chuyện em sẽ khuyên mọi người sống như thế nào với nhau ? 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không
  12. CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH GV Chuyên Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng : TẬP VIẾT Chữ hoa H I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
  13. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa H đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: NGHE –NÓI Kể chuyện : Gọi bạn I Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
  14. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Khung cảnh xung quanh như thế nào? trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. kể trong nhóm. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói bài tập 5 mong muốn của bản thân mình về kết - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách thúc của câu chuyện. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - HS lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Về nhà viết lại 5 dòng chữ H cho đẹp TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt:
  15. *Kiến thức ,kĩ năng - Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô- gam và lít. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. Đồ dùng dạy học -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Luyện tập thực hành Bài 1:Tính -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -3 HS lên bảng làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm -HS trả lời tra ,tuyên dương Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -1 HS đọc -GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? -2 con gà +Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? -2 con thỏ +Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? -4 con gà -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc -Bài toán cho biết gì? -HS trả lời -Bài toán hỏi gì? -HS trả lời -Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép -Phép tính cộng,25 + 3 tính ? Bài giải
  16. -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp Cả hai người mua số lít xăng là: trình bày vào vở 25+ 3 = 28 (l) -Gọi 1 số HS đọc bài Đáp số :28 lít. -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -HS đọc -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: a.+Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì -7 + 6 phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) -Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? -2+4+3 ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) -Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo -7+2 và 6+3 +Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? -7+3 và 6+4 - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3.Vận dụng -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 4 (phần b) HS về nhà làm TỰ CHỌN Luyện chữ I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ.
  17. - Viết đúng câu ứng dựng: Học học nữa học mãi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa G đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
  18. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn viết ĐV về HĐ em tham gia cùng bạn I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi vơi strair nghiệm của học sinh. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS làm việc nhóm bốn. làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. Tranh 1: + Có những ai trong tranh? Tranh 1: + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? có mấy bạn nhỏ. + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn Tranh 2: mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, + Có những ai trong tranh? Tranh 2: + Các bạn đang làm gì? + Có ba bạn trong tranh. + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai + Theo em, các bạn là người thế nào? bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, Tranh 3: biết giúp đỡ nhau trong học tập, + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân + Các bạn đang làm gì? trường.
  19. + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế bạn đang chơi nhảy dây. nào? + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt - 1-2 HS trả lời. động mà các em được tham gia cùng - HS quan sát, tìm câu trả lời. nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS chia sẻ. - YC HS thực hành viết vào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ về tình bạn. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên - HS tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp. tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  20. Buổi chiều TỰ CHỌN Luyện viết chính tả I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện bài 3, - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện đọc
  21. I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. đâu? - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em chơi với bạn từ bao giờ? - 2-3 HS chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, - HS đọc nối tiếp đoạn. sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ - 2-3 HS luyện đọc. Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  22. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào vở oli - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn, thương bạn; bê vàng và dê - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - Nhận xét, tuyên dương HS. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đẹp và đáng quý, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS đọc. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 2-3 HS chia sẻ. lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3. Vận dụng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Hôm nay em học bài gì? đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ.
  23. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ÂM NHẠC GV Chuyên dạy CÂU LẠC BỘ TOÁN Thi tìm PC(cn)số có 2 CS với số có1CS I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức ,kĩ năng -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . II. Đồ dùng dạy học -Gv : Máy tính ,máy chiếu -HS :SGK,Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt -
  24. - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Nhiều hơn -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục -3 chục và 5 đơn vị que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS -HS thực hiện thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS - 0 chục và 7 đơn vị thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy -HS thực hiện 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? -HS thực hiện gộp nêu kết quả +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que bằng 12 tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. -2 que tính +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính -4 bó phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -HS làm bài -GV nhận xét và tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì?