Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

pdf 55 trang Mỹ Huyền 25/12/2024 7120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 17 SÁNG THỨ HAI NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2023 TOÁN TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Soi bài chia sẻ trước lớp - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 em đọc to. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả - 1-2 HS trả lời. là 7? - HS làm bảng con + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. 1
  2. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí mật” - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. tên. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng con - Chia sẻ để giải thích cách làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề - 2 em đọc to. Hỏi phân tích đề: - Để tìm số HS học võ em thực hiện - HS nêu. phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có - HS làm vở nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực - Soi bài, chia sẻ bài làm. tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - HS nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TẬP ĐỌC TIẾT 65+66. ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS đọc. mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến phẫu thuật kịp thời. khám cho mẹ. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? thắp đèn nến trước gương để mẹ được ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: HS tự trao đổi ý kiến. trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 3
  4. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao 3. Luyện tập: lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang rất lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Hs đọc. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy tranh? nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TỰ CHỌN TIẾT 65. TRÒ CHƠI " GHI NHỚ QUA TRANH " I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp các em ghi nhớ các từ có âm chính dễ lẫn, hiểu thêm nghĩa của các từ, ghi nhớ quy tắc chính tả. - Giúp học sinh hình thành kỹ năng viết đúng. - GD học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh gắn liền với các từ chứa âm chính dễ lẫn. - HS: - Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát. 2. Khám phá: *Hướng dẫn HS tham gia trò chơi: - GV treo tranh cho các đội quan sát - HS quan sát. trong thời gian 1 phút, các đội nhìn tranh và ghi nhớ các từ cho đúng chính tả. GV cất tranh, sau khi nghe hiệu lệnh của 4
  5. giáo viên, thành viên của các đội lần lượt lên bảng viết các từ mà mình ghi - Đại diện các độ lên viết. nhớ được, đội nào viết nhanh, đúng, nhiều từ nhất đội đó giành chiến thắng. Thưởng – phạt: Sau khi kết thúc trò chơi, giáo viên nhận xét, trao cờ thi đua cho 3 nhóm thắng cuộc, 2 nhóm còn lại bị phạt hát và biểu diễn bài hát “Chú voi con”. 3. Thực hành: - Học sinh chơi trò chơi. - Học sinh chơi. - GV theo dĩ hướng dẫn 4. Ưng dụng - Nhận xét giờ học - Về nhà tập chơi cùng với người thân - Học sinh nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: CHIỀU THỨ HAI NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2023 HÁT NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) NGHỆ THUẬT TIẾT 17. TRÒ CHƠI : VẼ HÌNH MÀ EM THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: - HS biết cách chơi trò chơi “ Vẽ hình mà em thích”. - HS nắm được đúng luật để vận dụng vào chơi trò chơi. - GD học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Màu, giấy vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KhỞI động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát. 2. Khám phá: * Gv hướng dẫn HS cách chơi. - GV nêu tên trò chơi. - Học sinh nghe. - Yêu cầu học sinh vẽ thật nhanh một bức tranh mà em thích nhất. Ai vẽ nhanh, đẹp thì bạn đó dành được nhiều phần quà của lớp. 5
  6. - HS nêu lại cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - 1- 2 em nêu lại cách chơi. 2. Thực hành: - Học sinh vẽ theo ý thích. - Các đội tự chơi với nhau - Tổ chức thi chơi giữa các đội, tìm ra bạn vẽ - Học sinh tham gia chơi. giỏi nhất. - GV quan sát, giúp đỡ. 3. Ứng dụng - Nhận xét giờ học - Về nhà giới thiệu bức tranh với người thân. - Học sinh nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TỰ CHỌN TIẾT 66. CÙNG BẠN CHĂM SÓC RAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS được tham gia trải nghiệm chăm sóc, vườn rau trong vườn trường. - Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày biết bảo vệ và chăm sóc rau của gia đình nhà mình . - GD học sinh yêu thích thiên nhiên, cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gang tay, phân bón, cuốc, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khám phá: - Cho lớp hát. - Học sinh hát. 2. Khám phá - GV phát phiếu điều tra cho học sinh - Học sinh thảo luận, làm điều tra trong hỏi về cách chăm sóc vườn rau. nhóm 4. VD: Để chăm sóc vườn rau các em cần phải làm gì? - Em đã tham gia chăm sóc và bảo vệ vườn rau như thế nào ? - Chăm sóc và bảo vệ vườn rau có lợi ích gì? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét cách trình bày của các nhóm. 2. Thực hành: - GV tổ chức cho HS tham gia nhổ cỏ - Tham gia nhổ cỏ, bón phân. và bón phân cho vườn rau. (theo phân công) 6
  7. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét chung và khen ngợi - Học sinh nghe. những em hoạt động tích cực. - GV nhận xét. 4. Ứng dụng: - Nhận xét giờ học - Học sinh nghe. - HS về nhà tập chăm sóc cho vườn rau của gia đình ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: KĨ NĂNG SỐNG TIẾT 17. KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI Ở NHÀ MỘT MÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một số mối nguy hiểm khi ở nhà một mình. - Hiểu được một số yêu cầu, lưu ý nhằm tự bảo vệ bản thân khi ở nhà một mình. - Bước đầu vận dụng để đảm bảo sự an toàn cho bản thân khi ở nhà một mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: Tranh minh họa. * Học sinh: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Học sinh hát. 2. Thực hành: GV nêu câu hỏi: + Em có khi nào ở nhà một mình chưa? Khi - Học sinh lắng nghe. đó em thường làm gì? - 1- 2 em chia sẻ. - GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng ứng xử khi ở nhà một mình” * Hoạt động 1: Trải nghiệm: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu những vật dụng có thể gây - 1-2 em nêu. nguy hiểm cho em. + Vì sao những vật trên có thể gây nguy - Học sinh chia sẻ.\ hiểm cho em? - Học sinh nghe. - GV nhận xét * Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 em nêu yêu cầu. 7
  8. - GV cho HS thảo luận nhóm 2. - Học sinh thảo luận trong nhóm 4. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 em nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. - GV gọi 2 HS đọc phần rút kinh nghiệm. - Học sinh chia sẻ. - GV cho HS thi đua học thuộc. - GV nhận xét - Hát - Học sinh hát. - HS đọc. + Có (không) - Học sinh đọc - HS lắng nghe - HS nêu: dao, bật lửa, ổ cắm điện 3. Vận dụng: - Học sinh chia sẻ. - GV hướng dẫn HS liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi ở nhà một mình. Sau đó, trang trí rồi dán vào góc học tập của em. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: SÁNG THỨ BA NGÀY 03 THÁNG 01 NĂM 2023 NÓI VÀ NGHE TIẾT 17. KỂ CHUYỆN: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. 8
  9. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về những - 1-2 HS trả lời. việc gì? - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ từng tranh trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Luyện tập: - YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dung bài đã học. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TẬP VIẾT TIẾT 17. CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. 9
  10. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Luyện tập: - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TIẾNG ANH (Giáo viên chuyên dạy) 10
  11. ĐẠO ĐỨC TIẾT 17. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát 2. Luyện tập: * Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, - 2-3 HS nêu. YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời: + Đồng tình với việc làm của bạn Minh - HS thảo luận theo cặp, thống nhất ý (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn kiến Minh biết giúp mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp - 2-3 HS chia sẻ. + Không đồng tình với việc làm của bạn - HS lắng nghe Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn 11
  12. trong từng tranh, đưa ra nhận xét về - Hs thực hiện yêu cầu hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, mở tivi liên tục sẽ làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng. 3. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Cùng mọi người trong gia đình thực hiện bảo quản đồ dùng GĐ + Quan sát cách bảo quản đồ dùng GĐ của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên hợp lí cho mỗi người. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.40. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: TOÁN TIẾT 82. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 12
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, máy chiếu. - HS: Sách vở, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - HS làm bài vào nháp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “ Tìm - Soi bài chia sẻ trước lớp sọt cho quả” Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi - Hs tham gia chơi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Hs làm vở - Soi bài chia sẻ - Chữa bài: Để thực hiện bài này em - 3 bước: tính – So sánh – Điền dấu thực hiện theo mấy bước: KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bảng con: Ghi số bao cần điền. -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đó - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chốt : Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho 13
  14. xem có hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. - HS làm vở Bài 4: - Soi bài, chia sẻ bài làm GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu máy tính em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: SÁNG THỨ TƯ NGÀY 04 THÁNG 01 NĂM 2023 TOÁN TIẾT 83. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, máy chiếu. - HS: Sách vở, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát. - Học sinh hát. 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - HS làm bài vào bảng con phần a - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi toa. 14
  15. - Các phép cộng, trừ với các số tròn chục - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có trong phạm vi 100 đặc điểm gì? - HS nêu: Toa D và E. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 - Toa A và B - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm bảng con - Chữa bài: - Nhận xét bài làm của bạn Nêu cách đặt tính Khi đặt tính em cần lưu ý gì? Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép mỗi cột? nhân KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Bài yêu cầu làm gì? quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dãy - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện nối: - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu Ô tô xanh ở vị trí 30 Ô tô vàng ở vị trí 27 Ô tô nước biển ở vị trí 53 Ô tô cam ở vị trí 50 Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề - HS làm vở Hỏi phân tích đề - Soi bài, chia sẻ bài làm - Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: 15
  16. TẬP ĐỌC TIẾT 67+68. CHƠI CHONG CHÓNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, máy chiếu. - HS: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Tranh vẽ gì? - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi - 2-3 HS chia sẻ. gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng - HS luyện đọc theo nhóm hai. / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 16
  17. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chóng chong chóng là: thích, mê. ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng cùng bé Mai? chóng quay lâu hơn. ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì phùng má thổi. ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu em An và Mai thế nào? thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS đọc. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT TIẾT 33. BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Về phẩm chất: - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: 17
  18. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối, 2x8N  - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập  - Trò chơi “mèo đuổi 2-3’  chuột” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Cho HS quan sát - Học đi kiễng gót - Đội hình HS quan tranh theo vạch kẻ vòng sát tranh - GV làm mẫu động  trái (vòng phải) hai tác kết hợp phân tích  tay chống hông. kĩ thuật động tác.  - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. 18
  19. 1 lần - Đội hình tập luyện 4 lần đồng loạt. - GV thổi còi - HS thực hiện động tác.  - Gv quan sát, sửa  3 lần sai cho HS.  ĐH tập luyện theo tổ - Ôn đi thường theo   vạch kẻ vòng trái 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho    (vòng phải) hai tay 1 lần các bạn luyện tập  GV  phối hợp tự nhiên. 3-5’ theo khu vực. - Ôn đi thường theo - Tiếp tục quan sát, vạch kẻ vòng trái nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa (vòng phải) hai tay cho HS giúp đỡ nhau sửa dang ngang. - Phân công tập theo động tác sai -Luyện tập cặp đôi Tập đồng loạt GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. 2 lần - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng Tập theo tổ nhóm đánh giá tuyên dẫn dương. - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách Tập theo cặp đôi 4- 5’ chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp Tập cá nhân thức cho HS. đi lại hít thở Thi đua giữa các tổ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời - Cho HS bật tại chỗ - Trò chơi “kết bạn”. hai tay chống hông - HS thực hiện thả 10 lần lỏng - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc sát tranh trả lời câu  hỏi BT2 trong sách.   19
  20. - GV hướng dẫn - Bài tập PT thể lực: - Vận dụng: III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM TIẾT 17. CÁC EM ĐƯỢC HƯỞNG SỰ QUAN TÂM CHĂM SÓC CỦA CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đất nước, cộng đồng; hiểu được quyền của các em được hưởng sự quan tâm chăm sóc của cộng đồng. HS hiểu được trách nhiệm của em đối với đất nước và cộng đồng. 2. Thái độ: HS biết yêu quê hương, đất nước, quí mến những người sống xung quanh mình, phục vụ mình. HS biết tôn trọng pháp luật và những qui định của cộng đồng. Co thái độ bất bình với những việc làm sai trái, xâm phạm đến quyền trẻ em. 3. Kĩ năng: HS biết tự giác thực hiện nếp sống văn minh,giữ gìn trật tự công cộng, vệ sinh môi trương, luật an toàn giao thông. HS biết tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 20
  21. Tranh ảnh về sinh hoạt cộng đồng. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Bốn phương trời ta về Cả lớp hát. đây chung vui. - GV giới thiệu và viết lên bảng: Chủ đề Đất nước và Cộng đồng. 2. Hoạt động 1 – Nhận biết về cộng đồng và đất nước. - HS quan sát tranh - Treo tranh về sinh hoạt XH nơi HS đang - HS thảo luận theo nhóm sống - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm quả. vụ trả lời về nội dung mỗi tranh (Tranh mô tả hoạt đông gì? Nói rõ về nhiệm vụ của cơ quan đó. Hoạt động đó co cần cho cuộc sống không của mọi người không? ). - Cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. *KL: Cộng đồng là bao gồm tất cả các cá - HS lắng nghe. nhân và tập thể (như trường học, bệnh viện, công an, nhà máy ) cùng chung sống, có quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau. Cộng đồng có chung truyền thống. tiếng nói, chữ viết,phong tục tập quán và cùng chung sống trên mảnh đất lâu đời, đó là dân tộc, đất nước. 3. HOẠT ĐỘNG 2 – Trả lời trên phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Cả lớp chia thành 4 nhóm. Thảo GV nhận xét và nhắc HS cần ghi nhớ: luận rồi cử đại diện nhóm trả lời * Trẻ em có quyềnđược hưởng sự chăm câu hỏi trước lớp. sóc về sức khoẻ và tinh thần của gia đình - HS lắng nghe và ghi nhớ. và xã hội. - 1 HS kể chuyện Câu chuyện * Trẻ em được hưởng quyền an toàn xã trên đường phố. hội. * Trẻ em không phải làm những công việc nặng nhọc, được bảo vệ khỏi sự nguy hiểm đến tính mạng 4. HOẠT ĐỘNG 3 – Kể chuyện: Câu chuyện trên đường phố. 21
  22. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng và đất nước. - GV gọi HS kể chuyện - Cả lớp lắng nghe. - GV đặt câu hỏi để HS trao đổi – Thảo - HS thảo luận. luận. - Trẻ em cũng phải có bổn phận - Câu chuyện trên đường phố mà bạn em tuân theo pháp luật và trật tự an vừa kể nói lên điều gì? toàn giao thông - Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì? - HS nối tiếp trả lời. GVKL: Trẻ em có quyền được mọi người quan tâm, chăm sóc, nhưng trẻ em cũng phải có bổn phận tuân theo pháp luật, tuân theo những qui định của cộng đồng như giữ gìn nếp sống văn minh, trật tự, vệ sinh nơi công cộng, an toàn giao thông IV. Hoạt động ứng dụng GV nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe và nhắc lại Cho cả lớp hát bài: Thế giới này là của Cả lớp cùng nhau hát. chúng mình. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: CHIỀU THỨ TƯ NGÀY 04 THÁNG 01 NĂM 2023 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 33. THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập, máy chiếu. - HS: + SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 22