Giáo án điện tử Lớp 2 (Phát triển năng lực) - Tuần 25, 26, 27, 28, 29, 30

doc 288 trang thuytrong 20/10/2022 21560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 (Phát triển năng lực) - Tuần 25, 26, 27, 28, 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_phat_trien_nang_luc_tuan_25_26_27_28_2.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 (Phát triển năng lực) - Tuần 25, 26, 27, 28, 29, 30

  1. Giáo án lớp 2 TUẦN 25; 26; 27; 28; 29; 30 TUẦN 25 Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC (2 TIẾT) SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lụt. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4) 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung chơi: + Tổ chức cho học sinh bốc thăm CH: đọc lại bài Voi nhà + TLCH - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích - Lắng nghe. cực. - Giới thiệu bài: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, - Học sinh nhắc lại tên bài và mở ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân sách giáo khoa. của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. - Giáo viên ghi tựa bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV: 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 2 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh: - Học sinh lắng nghe, theo dõi. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng +HS đọc nối tiếp câu trong câu trong bài. nhóm. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng tài - HS luyện từ khó (cá nhân). giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, -HS chia sẻ đọc từng câu trước lũ, lớp (2-3 nhóm) +Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. *Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa cách đọc với giọng thích hợp. từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc *TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến nội dung chia sẻ của HS: *Dự kiến câu trả lời: + Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Bài tập đọc được chia làm 3 - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? đoạn. - Các đoạn được phân chia như thế nào? + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. -1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người các từ: cầu hôn. con gái làm vợ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho - Luyện ngắt giọng câu văn dài biết câu văn học sinh khó ngắt giọng. theo hướng dẫn của giáo viên. - Gợi ý học sinh ngắt giọng câu văn khó. - Lắng nghe, ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, đoạn 2 và đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc bài nối tiếp nhau. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối bài. Mỗi học sinh đọc một đoạn. tượng M1 Đọc từ đầu cho đến hết bài. GV: 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 2 d. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, 1 đoạn trong bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các đọc tốt. nhóm. - Lắng nghe. g. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đánh giá - Học sinh đọc TIẾT 2 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung câu chuyện: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - HS nhận nhiệm vụ - Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả -YC trưởng nhóm điều hành chung nhóm. - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 TBHT điều hành HĐ chia sẻ. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? + Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Họ là những vị thần đến từ đâu? + Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Đọc đoạn 2 - Cho biết Hùng Vương đã phân xử việc + Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm + Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp những gì? bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi + Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng + Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cách nào? cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như + Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời thế nào? từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Ai là người chiến thắng trong cuộc + Sơn Tinh là người chiến thắng. chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu - Một số học sinh M3, M4 kể lại. GV: 3 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 2 giữa hai vị thần. - Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ + Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao trong cuộc chiến đấu này? bấy nhiêu. - Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời - Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận câu hỏi 4. với nhau, sau đó một số học sinh phát biểu ý kiến. => Giáo viên kết luận: Đây là một câu - Học sinh nghe. chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại - 3 học sinh lần lượt đọc nối tiếp nhau, bài. mỗi học sinh đọc 1 đoạn truyện. - Gọi học sinh dưới lớp nhận xét sau - Học sinh nhận xét. Lớp theo dõi. mỗi lần đọc. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Học sinh lắng nghe. bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. sao? + Nội dung của câu chuyện là gì? -VD: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe. trong tiết học. 6.HĐ sáng tạo: (2 phút) - Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Bé nhìn biển. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: GV: 4 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 2 TOÁN TIẾT 116: MỘT PHẦN NĂM I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết “ một phần năm” bằng những hình ảnh trực quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài tập 1. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - GV kết hợp với ban học tập tổ chức trò - Học sinh tham gia chơi. chơi: Xì điện + Nội dung chơi: đọc thuộc bảng chia 5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Một phần năm bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS -Thực hiện theo YC của trưởng nhóm - GV trợ giúp HS hạn chế - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu->- Học sinh cùng tương tác *TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến ND- KQ chia sẻ: GV: 5 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 2 - Học sinh quan sát hình vuông và nhận -Theo dõi thao tác của giáo viên và phân thấy: tích bài toán, sau đó trả lời: Được một - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô phần năm hình vuông. màu. Như thế là đã tô màu một phần - Học sinh viết: 1/5 năm hình vuông. - Học sinh đọc: Một phần năm. - Hướng dẫn học sinh viết: 1/5; đọc: - Học sinh nghe. Một phần năm. => GV kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - GV trợ giúp HS hạn chế của bài và làm bài. -Thực hiện theo YC của trưởng nhóm - Học sinh làm bài -TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến ND- KQ chia sẻ: - Học sinh cùng tương tác Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Đã tô màu 1/5 hình nào? của bài và làm bài. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Tô màu 1/5 hình A, hình D. * Ôn tập lại BT1 – Bài bảng chia 5: Bài 1: Số ? - Từng học sinh lần lượt trả lời: - Yêu cầu từng học sinh trả lời kết quả. SBC 10 20 30 40 50 SC 5 5 5 5 5 T 2 4 6 8 10 - Nhận xét và tuyên dương học sinh. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập chờ: Hình nào đã tô màu 1 số chấm - Học sinh tự làm bài sau đó báo 5 cáo kết quả với giáo viên: Hình 1 tròn? đã tô màu 1 số chấm tròn? 5 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) /?/ Hãy tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình sau: GV: 6 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 2 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà tự vẽ một số hình tròn, hình tam giác, hình vuông, bông hoa, rồi tô màu vào 1/5 số hình tròn (hình tam giác, ) đã vẽ. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. -Xem trước bài: Luyện tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHIẾU KIỂM TRA 2 (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỂ DỤC: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, 2 TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. 4.Năng lực: : Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành, II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP GV: 7 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 2 LƯỢNG TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU 4p - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu Đội Hình cầu giờ học * * * * * * * * - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã * * * * * * * * học ở tiết trước: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, * * * * * * * * hai tay chống hông và dang ngang * * * * * * * * - Giáo viên nhận xét. GV - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, II/ CƠ BẢN: 26p Việc 1: Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai 16p tay chống hông và dang ngang 2-3lần - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ lại kỹ thuật. - Sau đó YC trưởng nhóm điều khiển cho học sinh thực hiện. - Quan sát, nhắc nhở học sinh. (Chú ý theo dõi đối tượng M1) 10p Việc 2: Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 2-3lần - Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi. - Sau đó cho học sinh chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt, nhắc nhở HS chơi an toàn, vui vẻ, -Tổ chức cho HS chơi thật, (Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực.) III/ KẾT THÚC: 5p Đội hình xuống lớp - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát. * * * * * * * * - Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng * * * * * * * * toàn thân. * * * * * * * * - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. * * * * * * * * - Dặn học sinh về nhà tập luyện them. GV ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: GV: 8 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 2 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại được nội dung câu chuyện (BT2). Một số học sinh biêt kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong sách giáo khoa (phóng to, nếu có thể). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - CT.HĐTQ điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng - Học sinh tham gia thi kể. ,kể chuyện hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ - Học sinh dưới lớp lắng nghe, - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học nhận xét. sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Học sinh xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại được nội dung câu chuyện (BT2). - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (BT3). (M3, M4) *Cách tiến hành: GV: 9 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 2 - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, giao - Trưởng nhóm điều hành chung nhiệm vụ cho các nhóm - HS thực hiện theo YC *TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ Việc 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện: Làm việc cả lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Treo tranh và cho học sinh quan sát tranh. - Quan sát tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng -1 học sinh lên bảng sắp xếp lại nội dung truyện. thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (M3, M4 kể): Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Học sinh tập kể chuyện trong Mỗi nhóm có 3 học sinh và giao nhiệm vụ cho nhóm. các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - Lắng nghe Lưu ý: - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp GV: 10 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 2 - Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS - Học sinh suy nghĩ -> chia sẻ *TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ - Dự kiến ND chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì? + Truyện giải thích nạn lũ lụt ở - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện trên? nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả ánh việc nhân dân đắp đê chống lời CH2 lụt - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - 1 học sinh về kể lại câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện. 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm những câu chuyện có chủ đề về chống lũ lụt, thiên tai. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN TIẾT 117: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. GV: 11 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết: - Học sinh tham gia chơi. +Nội dung chơi: Giáo viên vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã tô màu 1 hình. 5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe. dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Luyện tập trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho HS -HS thực hiện theo YC của GV -GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ: *Dự kiến nội dung chia sẻ Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. của bài và làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh lầm lượt nêu kết quả. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Kiểm tra chéo trong cặp. - HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp chia sẻ. - Nhận xét bài làm học sinh. - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép 10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói chia được lập ra từ phép nhân 5 x đúng hay sai? Vì sao? 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. GV: 12 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 2 Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Có tất cả 35 quyển vở - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào? - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả: - Học sinh làm bài: - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng. *Dự kiến KQ chia sẻ: - Giáo viên nhận xét chung. Bài giải Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài Số quyển vở của mỗi bạn nhận tập được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. Bài tập chờ: Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: *Dự kiến KQ: Bài giải Xếp được vào số đĩa là: 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa Bài tập 4 : Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo cáo kết quả với giáo viên. kết quả với giáo viên: Hình a đã -Phỏng vấn cách làm của HS khoanh vào 1 số con voi. 5 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên với nội dung ôn lại bảng chia 5. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau: có 40 kg gạo chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô- gam gạo? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Học thuộc bảng nhân từ 2 đến 5, bảng chia 2,3. - Xem trước bài: Luyện tập chung. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: GV: 13 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 2 CHÍNH TẢ: (Tập chép) SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe giáo viên chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. đọc. - Gọi 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn viết -2 học sinh lần lượt đọc. chính tả. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: *TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến ND chia sẻ: + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? + Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến GV: 14 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 2 cầu hôn. + Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bài viết mẫu + Khi trình bày một đoạn văn, trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn? chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm - tuyệt trần, công chúa, chồng, r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. chàng trai, non cao, nước, - giỏi, thẳm, - Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào -Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở. lệnh của giáo viên). Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình, trong sách giáo khoa. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân Bài 2a: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng - Học sinh tham gia chơi, dưới - Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều lớp cổ vũ và làm ban giám khảo. GV: 15 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 2 hành cho 2 đội tham gia thi điền từ đúng vào * Dự kiến ND chia sẻ: chỗ trống. + trú mưa, chú ý; truyền tin, - GV đánh giá, chốt đáp án, tuyên dương. chuyền cành; chở hàng, trở về. 6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Đọc lại các quy tắc chính tả tr/ch. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo 7. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: tr/ch - Viết tên một số đồ vật có phụ âm đầu là tr/ch. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Bé nhìn biển. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh đôi bàn tay khéo léo. Làm được dây xúc xích để trang trí. 3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. 4. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GV: 16 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBVN bắt nhịp hát bài: Đôi bàn tay khéo léo - Học sinh hát tập thể. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. - Học sinh quan sát 2. HĐ quan sát và nhận xét: (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo, kích thước và quy trình làm dây xúc xích. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu dây xúc xích mẫu và đặt - Học sinh quan sát và nhận xét: câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: + Các vòng của dây xích làm bằng gì? + Các vòng của dây xích làm bằng giấy thủ công. + Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế + Có hình dáng giống nhau, nào? nhiều màu sắc, kích thước dài bằng nhau. + Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào? + Để có được dây xúc xích ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. - Giáo viên nhận xét và kết luận: Để có được - Học sinh lắng nghe. dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Làm được dây xúc xích trang trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên treo quy trình gấp. - Quan sát, lắng nghe và theo dõi Bước 1: Cắt thành các nan giấy. cách làm. Bước 2: Dán các nan giấy thành giây xúc xích. - Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại - Học sinh nhắc lại quy trình làm cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dây xúc xích trang trí. dán hai vòng xúc xích. *GV giao nhiệm vụ cho HS, quy định thời gian - HS thực hiện theo nhóm (nhóm thực hành trưởng điều hành chung) + Giáo viên tổ chức cho học sinh tập cắt các + Học sinh thực hành theo nhóm. nan giấy. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm: Giáo viên gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của nhóm. -> Học sinh trưng bày sản phẩm trước lớp - Cho học sinh đánh giá sản phẩm - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt GV: 17 Trường Tiểu học