Đề kiểm tra cuối năm Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - PGD Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - PGD Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_nam_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_pgd.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - PGD Tiên Lãng (Có đáp án + Ma trận)
- THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- MÔN TOÁN 2 Năm học 2023-2024 S Mức độ Mức độ Mức độ Tổng T Chủ đề, mạch kiến thức 1 2 3 T TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: - Đọc, viết, Số câu 3 1 1 1 4 2 so sánh số, thực hiện Câu số 1;2;3 7 8 6 1 các phép tính cộng, Số điểm trừ số tự nhiên. 1,5 2 2 0,5 2 4 Số câu 1 1 Câu số Đại lượng và đo đại 4 2 lượng. Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 1 1 Yếu tố hình học: 3 nhận biết hình chữ Câu số 5 10 nhật, hình tứ giác. Số điểm 0,5 1 0,5 1 Giải toán có lời văn: Số câu 1 1 Giải bài toán bằng 1 phép tính, giải bài Câu số 4 9 toán dạng Bài toán về Số điểm nhiều hơn, Bài toán 2 2 về ít hơn. Tổng số câu 5 2 3 6 4 Tổng số điểm 4 4 2 3 7 Tỉ lệ % 40% 40% 20% 100%
- MA TRẬN CÂU HỎI Kiểm tra đọc thành tiếng + Nghe nói; Đọc hiểu kết hợp + Kiến thức TV: 10 điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL HTKh TN TL HTKh TN TL 1 Đọc Số câu 1 1 2 thành tiếng+ Số 5 1 6 Nghe điểm nói 2 Đọc hiểu Số câu 4 1 5 văn bản Câu số 1;2; 5 3;4 Số 2 0,5 2,5 điểm 3 Kiến Số câu 1 2 3 thức Câu số 6 7;8 Tiếng Số 0,5 1 1,5 Việt điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 70% 20% 10% 100%
- MA TRẬN KIỂM TRA VIẾT ST Mạch kiến Số câu Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tổng T thức, và số TN TL TN TL TN TL kĩ năng điểm 1 Chính tả Số câu 1 Nghe-viết Số điểm chính xác bài 4 CT khoảng 60 chữ/15 phút. 2 Tập làm văn: Số câu 1 Số điểm 6 Số câu 2 2 TỔNG Số điểm 10 10 Tỉ lệ 100%
- PHÒNG GIÁO DỤC TIÊN LÃNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2023-2024 Môn : Toán – Lớp 2 Trường Tiểu học Đoàn Lập ( Thời gian làm bài 40 phút ) Họ tên .. Lớp SBD .. Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp số vào chỗ chấm Câu 1. (0,5đ) Viết số gồm 5 trăm, 9 đơn vị: A. 590 B. 509 C. 500 D. 950 Câu 2. (0,5đ) Số 765, giá trị của chữ số 7 là: A. 700 B. 70 C. 7 D. 7000 Câu 3. (0,5đ) Tổng của 23 và 106 là: A. 139 B. 336 C. 229 D. 129 Câu 4. (0,5đ) 2m =..............cm A. 20 B. 200 C. 2 D. 2000 Câu 5. (0,5đ) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, biết AB= 10cm, BC= 7cm, CD = 2dm Đáp số: Câu 6. (0,5đ) Tìm một số biết số đó chia cho 5 thì được thương bằng số chia. Số đó là: A. 25 B. 5 C. 35 D. 40 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 7. (2đ) Đặt tính rồi tính. 786 + 8 185 + 613 100 – 15 282 – 246 . . .. .. .. . . .. .. Câu 8. (2đ) Tính: a. 2 x 7 + 56 = .. b. 5 x 4 : 2 = . . .. c. 2 x 6 - 8 = . D. 40 : 5 : 2 = .. . ..
- Câu 9. (2đ) Cô giáo có 40 quyển vở. Cô chia đều số vở đó cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được mấy quyển vở? Bài giải . Câu 10. (1đ) Hình bên có: a) ..hình tứ giác b) đoạn thẳng
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 2 A. TRẮC NGHIỆM - Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B A D B 37 cm A B. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính(2đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 786 + 8 185 + 613 100 - 15 282 - 246 786 185 100 282 - - + 8 +613 15 246 85 36 794 798 Câu 8: (2 đ) Tính Mỗi dãy tính đúng được 0,5 điểm a. 3 x 7 + 56 = 21 + 56 b. 5 x 4 : 5 = 20 : 2 = 77 = 10 c. 2 x 6 - 8 = 12 - 8 d. 40 : 5 : 2 = 8 : 2 = 4 = 4 Câu 9: (2đ) Bài giải Mỗi bạn nhận được số quyển vở là: (0,5đ) 40 : 5 = 8 (quyển) (1đ) Đáp số: 8 quyển vở (0,5đ) Câu 10: (1đ) Hình bên có: a) Có 3 hình tứ giác. (0,5đ) b) Có 8 đoạn thẳng. (0,5đ)
- UBND HUYỆN TIÊN LÃNG KIỂM TRA CUỐI HK II Số phách TRƯỜNG TIỂU ĐOÀN LẬP Năm học: 2023- 2024 Họ tên:........................................... Môn: Tiếng Việt lớp 2 Lớp: 2........ SBD:........................... (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian thực hiện kiểm tra đọc.) Giám thị số 1: Giám thị số 2: Điểm Nhận xét của giáo viên Số phách Đọc: . Viết: . Chung:......... I. ĐỌC : 10 điểm A. Đọc thành tiếng: 6 điểm 1. Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, hay một đoạn khoảng 40 tiếng/ phút ở một trong các bài sau: (5 điểm) 1. Tạm biệt cánh cam/64. 2. Mai An Tiêm/92. 3. Bóp nát quả cam/100. 4. Chiếc rễ đa tròn/104. 5. Hồ Gươm/126. 2. Trả lời đúng một câu hỏi trong đoạn vừa đọc: (1 điểm) B. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 4 điểm * Đọc thầm bài văn sau THỎ CON ĂN GÌ? Trời mùa đông lạnh buốt, Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn. Đi suốt cả buổi sáng, Thỏ con vẫn chẳng tìm được gì để ăn cả. Đang đi, Thỏ con gặp Gà Trống đang mổ thóc, Gà Trống mời: - Thỏ con ơi, lại đây ăn thóc vàng với tôi đi. Thỏ con đáp: - Tôi không ăn được thóc đâu, cảm ơn anh Gà Trống. Thỏ con đi tiếp và gặp Mèo con đang ăn cá. Mèo mời: - Thỏ con ơi, lại đây ăn cá với tôi. - Tôi không ăn được cá đâu, cảm ơn Mèo con nhé. – Thỏ nói. Thỏ con đi tiếp, bụng đói cồn cào. Mệt quá, Thỏ ngồi xuống gốc cây khóc hu hu. Vừa lúc đó, Dê con xách làn rau đi qua. Trông thấy Thỏ con, Dê con liền tặng Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ mừng rỡ, cảm ơn Dê con rối rít. Theo HỒ LAM HỒNG
- * Dựa vào nội dung bài đọc, tìm câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: (0,5đ) Trên đường đi kiếm cái ăn, Thỏ con gặp những ai? A. Gà Trống, Mèo con, Gà con. B. Gà Trống, Dê con, Cún con. C. Dê con, Mèo con, Gà con. D. Gà Trống, Mèo con, Dê con. Câu 2:(0,5đ) Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì? A.Thóc, củ cải. C. Thóc, cá. B. Cá, khoai tây. D. Cá, củ cải. Câu 3:(0,5đ) Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con ? A. Vì Thỏ con không đói. B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo. C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác. D. Vì Thỏ con xấu hổ. Câu 4: (0,5đ)Theo em vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con? A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt. B. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ khoai. C. Vì Dê con tặng Thỏ con làn rau. D. Vì Dê con cho Thỏ con củ cải trắng. Câu 5: (0,5đ)) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Câu 6: (0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động của học sinh. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Câu 7: (0,5đ) Tìm và viết lại các từ chỉ đặc điểm có trong câu dưới đây: “Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn” .. Câu 8: (0,5đ) Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong câu sau: - Sóc và Nhím thường nô đùa hái hoa đào củ cùng nhau. II. VIẾT 1. Chính tả: (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa ( Từ Biển ở Trường Sa đến dưới đáy biển) ( TV 2-T2/122)
- 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết 4 – 5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân ( hoặc thầy cô, bạn bè).
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2023 – 2024 I. ĐỌC : 10 điểm A. Đọc thành tiếng: 6 điểm 1. Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, hay một đoạn khoảng 40 tiếng/ phút ở một trong các bài tập đọc: (5 điểm) 2. Trả lời đúng một câu hỏi trong đoạn vừa đọc: (1 điểm) B. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 4 điểm HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án D C B A Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. Câu 6: HS đặt câu đúng mẫu câu nêu hoạt động của học sinh. VD: Chúng em đang học bài. Câu 7: Tìm và viết lại các từ chỉ đặc điểm có trong câu dưới đây: “Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn” - Từ chỉ đặc điểm là : xốp, nhẹ, xinh xắn Câu 8: Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong câu sau: - Sóc và Nhím thường nô đùa , hái hoa , đào củ cùng nhau. II. VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả: (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa ( Từ Biển ở Trường Sa đến dưới đáy biển) ( TV 2-T2/122) - Mỗi lỗi trừ 0,2 điểm 2. Bài tập làm văn: (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu đảm bảo được các ý sau (Câu văn diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, từ ngữ gợi tả, ...) - Chuyến đi chơi cùng với ai: bố, mẹ, anh, chị - Địa điểm (khu vui chơi, vườn bách thú ), thời gian (cuối tuần, nghỉ hè, ) - Các hoạt động diễn ra: ăn uống, chơi trò chơi, chụp ảnh - Cảm xúc về chuyến đi: thích thú, vui vẻ

