Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1+2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_2_chan_troi_sang_tao_bai_on_tap_giua_ho.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1+2)
- ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1+2
- 1 – c 2 – a 3 – e 4 – d 5 – b
- 2. Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm? EM CÓ XINH KHÔNG? Cuối cùng voi em nhận thấy mình xinh nhất khi nào? NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình lại vẽ cho nhau?
- 2. Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi: CẦU THỦ DỰ BỊ Theo gấu cầu thủ dự bị là như thế nào? CÔ GIÁO LỚP EM Em thích khổ thơ nào nhất? vì sao? CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM Vì sao trong những ngày hè trống trường lại buồn?
- ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 3+4
- 3. Nghe viết: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi. Đáp lời “Chào cô ạ!” Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.
- Các từ dễ viết sai: sáng đến rồi gió thoảng Chú ý: viết hoa đầu mỗi câu thơ.
- 4. Trò chơi: đoán từ a. Bắt đầu bằng Đồ vật ở Dùng để báo tr trường giờ học trống Bắt đầu bằng Đồ vật trong Dùng để quét b. ch nhà nhà chổi Đồ vật trong Dùng để viết c. Chứa vần ang lớp chữ lên đó bảng Đồ vật ở góc Dùng để bày d. Chứa vần an học tập sách vở bàn
- 5. Viết tên đồ vật trong mỗi hình: cái kéo khăn mặt đồng hồ muôi, thìa hộp màu đĩa
- 7. Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm: Đôi mắt Những vì sao Cầu vồng của bé Tóc bà lấp lánh to tròn, rực rỡ trong đêm. đen láy. đã bạc. sau cơn mưa.