Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 8

docx 23 trang thuytrong 19/10/2022 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_2_canh_dieu_tuan_8.docx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 8

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. ▪ Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài văn xuôi. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
  2. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn trò chơi. nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - GV chốt đáp án: 1) Thầy 3) Vui 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ ở cột dọc tô màu vàng. mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV mời một số HS trình bày kết quả lớp. VD: Con người cần có lòng yêu trước lớp. thương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - HS đọc thầm theo.
  3. Cách tiến hành: - HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc: theo. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc của HS. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc hay nhất. đọc thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cách tiến hành: - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đôi. truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ - Một số HS trả lời CH theo hình thức trả lời theo nhóm đôi. phỏng vấn: - GV mời một số HS trả lời CH theo + Câu 1: hình thức phỏng vấn. ▪ HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? ▪ HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc một người em yêu quý. + Câu 2: ▪ HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên? ▪ HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay được vẽ rất đơn giản, vụng về. + Câu 3: ▪ HS 1: Hải giải thích thế nào? ▪ HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay của cô giáo. + Câu 4: ▪ HS 2: Món quà quý mà cô giáo
  4. nhận được từ bức tranh là gì? ▪ HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô giáo. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 1. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, bảng hoàn thành BT. mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài: a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. Hải làm gì? c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo. Đó là gì? - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV mời một số HS trình bày kết quả lớp. trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV nhận xét, chốt đáp án: án. a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể.
  5. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. ▪ Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. ▪ Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết đoạn thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ G. - Mẫu chữ cái G viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  6. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy - HS đọc thầm theo. đọc thơ. - 1 HS đọc lại đoạn thơ, cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu thầm theo. cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ: + Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương. + Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). - HS soát lại. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
  7. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. - 2 HS đọc YC của BT (2), (3). Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập (3). một. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm BT. Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố a) Chữ r, d hay gi? Thân hình vuông vức Dẻo như kẹo dừa, Giấy, vở rất ưa Có em là sạch. (Là cái gì?) b) Vần uôn hay uông? Đầu đuôi vuông vắn như nhau, Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều, Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em. (Là cái gì?) BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống a) (rao, dao, giao) con dao giao việc tiếng rao giao lưu b) (buồn, buồng) buồng chuối buồn bã vui buồn buồng cau
  8. 4. HĐ 3: Tập viết chữ G Mục tiêu: Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và Cách tiến hành: nhận xét. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa G - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu G: + Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới. + Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình: ▪ Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. ▪ Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết - HS quan sát, lắng nghe. cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng - HS lắng nghe. kẻ dọc 6. - GV viết chữ G lên trên bảng, vừa viết - 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng vừa nhắc lại cách viết. dụng. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Giữ các chữ cái. gìn vệ sinh thật tốt. - GV mời 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Chữ cái có độ cao 4 li: G. ▪ Những chữ cái có độ cao 2,5 li: - HS quan sát, lắng nghe. g, h.
  9. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ư, n, s, â, ô. - HS viết chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV viết mẫu chữ Giữ trên phông kẻ vở. ô li (tiếp theo chữ mấu), nhắc HS lưu ý - HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ điểm cuối của chữ G nối liền với điểm sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở. bắt đầu chữ i. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở.
  10. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. ▪ Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu
  11. về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến bộ như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Những cây sen đá. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 3. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả cặp. lời các CH theo cặp. - Các cặp HS trả lời CH trước lớp theo - GV mời các cặp HS trả lời CH trước hình thức phỏng vấn. VD: lớp theo hình thức phỏng vấn. + Câu 1: ▪ HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? ▪ HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cây cho bạn
  12. nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? ▪ HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. + Câu 3: ▪ HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận chậu sen đá? ▪ HS 2: Việt cảm thấy rất tự hò khi được nhận chậu sen đá. + Câu 4: HS 2: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì? HS 1: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.”. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - HS làm bài vào VBT. của 2 BT. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. GV khuyến khích HS mạnh - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. dạn trả lời, thể hiện quan điểm. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề nghị: Các em cố gắng nhé! + BT 2: GV giải thích sắc thái nghĩa của hai
  13. cách nói, để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. ▪ Các em phải cố gắng! Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. ▪ Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ.
  14. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “NHỮNG CÂY SEN ĐÁ” VÀ LUYỆN TẬP NÓI – ĐÁP LỜI YÊU CÀU, ĐỀ NGHỊ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Những cây sen đá, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. ▪ Biết nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ (ham học hỏi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
  15. từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá Mục tiêu: Ghi nhớ, kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện Những cây sen đá. Cách tiến hành: - GV chiếu YC và gợi ý của BT 1 lên - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc bảng, mời 1 HS đọc to trước lớp. thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm 3, tập kể nối tiếp 3, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu từng đoạn của câu chuyện Những cây chuyện Những cây sen đá. GV hỗ trợ sen đá. khi cần thiết. - Một số HS kể nối tiếp trước lớp. - GV mời một số HS kể nối tiếp trước lớp. GV hỗ trợ khi cần thiết. 3. HĐ 2: Nhập vai tổ trưởng, nói lời đề nghị với thầy giáo để thưởng cây sen đá cho bạn Việt Mục tiêu: Biết nhập vai, nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV YC của BT, hoàn - GV nêu YC của BT 2. GV yêu cầu thành BT. HS làm việc cá nhân để hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV mời một số HS trình bày kết quả lớp. VD: Em thưa thầy, bạn Việt trong trước lớp. tuần vừa qua đã rất cố gắng và đạt kết quả học tập cao, nên em xin thầy thưởng cho bạn ấy một cây sen đá ạ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 4. HĐ 3: Nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống - 1 HS đọc YC của BT 3. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc YC của BT 3. thầm theo. - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, - HS hoạt động theo cặp, hoàn thành một bạn đóng vai người nói lời yêu BT. cầu, đề nghị, một bạn đóng vai người đáp đẻ hoàn thành BT. - Một số cặp HS trình bày trước lớp.
  16. - GV mời một số cặp HS trình bày VD: trước lớp. a) Bạn hỏi mượn em chiếc bút chì màu - Cậu có thể tớ mượn bút chì màu được không?! - Ừm, cậu lấy đi. b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em nhắc bạn giữ trật tự - Cậu giữ trật tự để cho cả lớp học bài nhé! - Ừ, xin lỗi cậu. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét.
  17. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ THẦY CÔ GIÁO (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Kể về thầy cô giáo. + Viết 4 – 5 câu về thầy cô giáo. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay các - HS lắng nghe. em sẽ kể về thầy cô giáo và viết đoạn văn kể về thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Kể về thầy cô giáo Mục tiêu: Biết sắp xếp các thông tin, tự tin kể về thầy cô giáo trước lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
  18. - GV YC HS thảo luận theo nhóm nhỏ - HS thảo luận theo nhóm nhỏ, hoàn hoàn thành BT 1. thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp: kể về thầy cô giáo của em. lớp. Cả lớp lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết đoạn văn về những điều vừa kể, đặt tên cho đoạn văn Mục tiêu: Biết viết lại những điều đã kể về thầy cô giáo thành một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu), nhận biết được nội dung của đoạn văn và đặt tên cho đoạn văn. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của BT 1, viết lại thành đoạn văn 4 – 5 câu về những điều em kể và đặt tên cho đoạn văn. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - Một số HS viết lại bài làm lên bảng. thành BT. Cả lớp và GV nhận xét. - GV mời một số HS viết lại bài làm lên bảng. GV và cả lớp nhận xét.
  19. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ GÓC SÁNG TẠO: THẦY CÔ CỦA EM (hơn 55 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân thật, hồn nhiên. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những sản phẩm để tặng các thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài
  20. học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - 2 HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung - HS lắng nghe GV hướng dẫn, nắm BT: bắt nội dung BT. + BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em. Trình bày đoạn văn trên tranh tự vẽ hoặc thiệp tự làm. + BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản phẩm của mình và bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản phẩm của em. 3. HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành: - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng - GV yêu cầu HS viết lời chúc mừng biết ơn thầy cô giáo. Sau đó làm tấm và bảy tỏ lòng biết ơn với thầy cô giáo thiệp hoặc tranh vẽ. trước khi làm thiệp hoặc tranh vẽ. Sau đó bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: giấy, bút màu, kéo, hồ dán, v.v để làm thiệp hoặc tranh vẽ để hoàn thành tấm thiệp hoặc tranh. - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn thành - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp BT. đỡ HS. 4. HĐ 4: Giới thiệu, bình chọn sản phẩm yêu thích, tặng thầy cô sản phẩm đã hoàn thành Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm trước lớp, bình chọn sản phẩm. Tặng sản phẩm để thể hiện lòng biết ơn với thầy cô. - Các tổ lựa chọn sản phẩm để thi đua Cách tiến hành: trước lớp. - GV YC các tổ lựa chọn sản phẩm có nội dung hay và hình ảnh đẹp để thi - Các tổ giới thiệu sản phẩm của tổ đua trước lớp. mình. Cả lớp bình chọn sản phẩm
  21. - GV mời các tổ lên giới thiệu sản được yêu thích nhất. phẩm của tổ mình. Sau đó GV cho cả lớp bình chọn sản phẩm được yêu - HS lắng nghe. thích nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến khích HS tặng sản phẩm đã hoàn thiện cho thầy cô giáo mà em yêu quý.
  22. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ TỰ ĐÁNH GIÁ (15 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 7, Bài 8. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá. - HS đọc bảng tự đánh giá. 2. Tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh - HS đánh dấu vào các dòng giá ở VBT (hoặc phiếu học tập). thích hợp trong bảng tự đánh - GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. giá ở VBT. 3. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực - HS làm BT.
  23. hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu - HS để trang VBT đã đánh kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dấu tên lên mặt bàn. dương HS. - HS quan sát, lắng nghe.