Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 18
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_2_canh_dieu_tuan_18.docx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 18
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1, 2: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. 1
- - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. luyện tập kĩ năng đọc. 2. HĐ 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau - HS đọc lại các bài đọc đã đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học. học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - HS luyện đọc theo - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ trợ HS nhóm. khi cần thiết. 3. HĐ 2: Đọc trước lớp - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, yêu - HS lần lượt lên bảng đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. bài trước lớp, cả lớp đọc - GV và cả lớp nhận xét. thầm theo. 2
- - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS và GV nhận xét. - HS lắng nghe. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 3, 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài Trên chiếc bè. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài Trên chiếc bè: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. ▪ Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. ▪ Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. 3
- + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng - HS lắng nghe. ta sẽ ôn tâp thông quan bài đọc Trên chiếc bè. 4
- 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Trên chiếc bè. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp và được mọi người hoan nghênh, chào đón. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời - GV mời một số HS trả lời CH theo nhóm đôi. hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức 5
- - GV nhận xét, chốt đáp án: phỏng vấn. + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện - HS lắng nghe. trên đi đâu? Trả lời: Đôi bạn trong câu chuyện rủ nhau đi ngao du thiên hạ. + Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng gì? Trả lời: Chiếc bè của đôi bạn được làm từ ba bốn lá bèo sen ghép lại. + Câu 3: Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ như thế nào? Trả lời: Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ: “Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới”. + Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu dầu rất khâm phục và quý mến? Trả lời: bái phục nhìn theo, giương đôi mắt, âu yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. 4. HĐ 3: Luyện tập 6
- Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - 1 HS đọc to YC của BT 5. - GV chiếu đoạn văn lên bảng, mời 1 - 1 HS khác đọc to đoạn văn. HS khác đọc to. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành thành BT. BT. - GV gọi một số HS trình bày kết quả: điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời - Một số HS trình bày kết quả. CH “Chữ đầu câu cần viết như thế nào?”. - GV nhận xét, chốt đáp án: Dế Mèn là nhân vật trong truyện - HS lắng nghe. Dế mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bạn, Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. 5. HĐ 4: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa thu luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ 7
- đầu dòng lùi vào một ô. Cách tiến hành: 5.1. GV nêu nhiệm vụ - GV đọc mẫu đoạn Mùa thu luôn luôn mới bài Trên chiếc bè. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn chính tả: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội + Về nội dung: Đoạn văn miêu tả dung và hình thức của đoạn chính tả. cảnh sông nước mùa thu rất đẹp. + Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô li tính từ lề vở. 5.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm - HS nghe – viết. từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 5.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính - HS tự chữa lỗi. tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. 8
- lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 9
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 5, 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Người trồng na. Hiểu được tình cảm của ông cụ đối với con cháu. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 10
- III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Người trồng na Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện Người trồng na Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát tranh, đoán nội dung - HS quan sát tranh, đoán nội câu chuyện. dung câu chuyện. - GV kể chuyện Người trồng na lần thứ nhất - HS nghe kể chuyện. cho cả lớp nghe. Người trồng na Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo: - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối 11
- mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. Cụ già đáp: - Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng. Truyện dân gian Việt Nam - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào - HS nghe và kể cùng GV. tranh và dừng lại đặt CH để HS kể cùng. - 1 HS đọc to các gợi ý trước - GV mời 1 HS đọc to các CH gợi ý. lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp trả lời nhanh CH. - GV đặt CH trước lớp cho cả lớp trả lời nhanh. - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án: a) Ông cụ trồng cây gì? Trả lời: Ông cụ trồng cây na. b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì? Trả lời: Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói: “Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không?”. c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối? Trả lời: Bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối vì chuối mau ra quả, còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả d) Ông cụ trả lời thế nào? Trả lời: Ông cụ trả lời: “Có sao đâu! Tôi 12
- không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng”. - HS tập kể chuyện trong - GV YC HS dựa vào các CH gợi ý, tập kể nhóm 3. chuyện trong nhóm 3. - Một số HS kể chuyện trước - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp, YC lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận cả lớp lắng nghe, nhận xét nội dung và cách xét nội dung và cách kể của kể của bạn. bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Nêu suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được suy nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. - GV mời một số HS trả lời trước lớp. - Một số HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: Ông cụ thương - HS lắng nghe. con cháu và nghĩ cho con cháu, nghĩ về lâu dài. 13
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 7, 8: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB Bố vắng nhà. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của bố, mẹ và con dành cho nhau. ▪ Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ, thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 14
- 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. ôn tập các kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng và làm bài tập qua bài Bố vắng nhà. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bố vắng nhà. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp 15
- nhau 3 đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. Cách tiến hành: - Cả lớp đọc thầm lại truyện, - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc đọc thầm các câu hỏi, suy thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm nghĩ trả lời theo nhóm đôi. đôi. - Một số HS trả lời CH theo - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm? Trả lời: Điều lạ bé nhận ra bên mâm cơm là mâm cơm mẹ nấu rất ngon mà mẹ chỉ ăn qua quýt rồi buông đũa lặng nhìn bé. + Câu 2: Theo bé, vì sao mẹ lo? Trả lời: Theo bé, mẹ lo vì sáng nay bố vừa đi công tác xa. + Câu 3: Vì sao bé nghĩ bữa nay bé là người lớn. Trả lời: Bé nghĩ bữa nay bé là người lớn vì bé 16
- hiểu được lòng mẹ và an ủi được mẹ. + Câu 4: Ghép mỗi câu ở bên A với mẫu câu thích hợp ở bên B: A B a) Bé an ủi mẹ. 1) Ai là gì? b) Bữa đó bé là 2) Ai làm gì? người lớn. c) Cả nhà thương 3) Ai thế nào? yêu nhau. Trả lời: a – 2; b – 1; c – 3. 4. HĐ 3: HTL Mục tiêu: HTL một khổ hoặc cả bài thơ. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi xóa chữ để cho HS HTL. - HS chơi trò chơi, HTL. - GV YC HS làm việc cá nhân, HTL 1 khổ thơ - HS làm việc cá nhân, HTL. em thích. GV khyến khích HS học thuộc cả bài. - Một số HS đọc thuộc lòng - GV mời một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe GV nhận xét. 5. HĐ 4: Điền dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) thích hợp vào ô trống Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp. - 1 HS đọc to YC và đoạn văn Cách tiến hành: của BT. - GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn của BT - HS làm việc cá nhân, hoàn 17
- 5. thành BT. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án: Thứ tự dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 9, 10: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VÀ VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thầm và hoàn thành BT liên quan đến VB Bím tóc đuôi sam. Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Bài đọc nói về việc phải đối xử tốt với các bạn gái. ▪ Biết đặt câu hỏi cho các thành phần trong câu. Nhận biết được các kiểu câu. ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn trong Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo đến hết). Qua bài chính tả, củng cố cách viết đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. 18
- ▪ Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) về một bạn ở trường. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Phẩm chất - Biết đối xử hòa nhã với các bạn. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Nắm được YC, nội dung của tiết học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiết đầu hôm nay, chúng ta sẽ - HS lắng nghe. đọc thầm và làm BT. Sau đó cùng nhau sửa 19
- bài. 2. Làm và chữa bài - HS đọc thầm và làm BT. - GV YC HS đọc thầm và làm BT. - Một số HS lên bảng hoàn - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành các thành các BT. BT 1, 2, 3. - Cả lớp và GV chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài: + BT 1: a) Những ai khen bím tóc của Hà? (Các bạn gái và thầy giáo). b) Vì sao Hà khóc? (Vì Tuấn kéo bím tóc, làm Hà ngã). c) Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (Thầy khen bím tóc của Hà đẹp). + BT 2: Đặt CH cho bộ phận in đậm trong câu: Tóc Hà rất đẹp. Tóc Hà như thế nào? + BT 3: Nối mỗi câu với kiểu câu tương ứng a) Em đừng 1) Câu kể khóc! b) Tóc em đẹp 2) Câu hỏi lắm! c) Ai trêu Hà? 3) Câu khen, chúc mừng d) Tuấn xin lỗi 4) Câu yêu cầu, Hà. đề nghị a – 4; b – 3; c – 2; d – 1. 20
- B. VIẾT 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn trong Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo đến hết). Qua bài chính tả, củng cố cách viết đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu đoạn văn. - GV hướng dẫn HS cách viết: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết. - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 - HS soát lại. lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. 21
- - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Viết 4 – 5 câu về một bạn ở trường Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) về - MĐYC của hoạt động. một bạn ở trường. - 1 HS đọc các CH gợi ý. Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân, viết - GV nêu MĐYC của hoạt động. đoạn văn (4 – 5 câu) về một - GV mời 1 HS đọc các CH gợi ý. bạn ở trường. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn (4 - HS quan sát, lắng nghe. – 5 câu) về một bạn ở trường. - GV chiếu một số bài của HS lên bảng, nhận xét, chữa bài. 22