Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 17 trang thuytrong 22/10/2022 4861
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 19 BÀI: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ × ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh GV nêu - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn câu hỏi: câu hỏi: khởi + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ. + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có +Bạn gái nói gì? 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. + Bạn trai hỏi: Có tất cả
  2. +Bạn trai hỏi gì? bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để + Có tất cả 10 chấm tròn. trả lời câu hỏi của bạn trai - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + HS trả lời nào? - HS lắng nghe. Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở. Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm - HS lấy các chấm tròn và 10’ B. Hoạt động hình thành kiến thức tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 thực hiện theo GV Mục tiêu: Biết làm được lấy 5 lần. quen với phép nhân -Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của - Hs chỉ và đọc và viết dấu nhân. mình. 2 được lấy 5 lần. -Hs thao tác trên các thẻ Ta có phép nhân: 2 × 5=10 của mình. Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. -Hs đọc. - Gọi hs đọc lại. - Hs thực hiện. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự Hs lấy thẻ và thực hiện: với phép nhân 2 3 × 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 × 3=6 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép C. Hoạt dộng thực 2 được lấy 6 lần. hành, luyện tập nhân 2 × 6 Ta có phép nhân: 2 × Mục tiêu: Vận dụng 6=12 được kiến thức kĩ năng đã học vào
  3. 12’ giải bài tập. Bài 1: Xem hình - GV nêu BT1. rồi nói ( theo - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được mẫu): -HS xác định yêu cầu bài lấy 3 lần.5 × 3=15 tập. - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs lắng nghe -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs thực hiện theo nhóm - Gọi hs nhận xét. đôi -Nhận xét câu trả lời của các cặp. - Hs nêu kết quả 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 hoa.Có 5 lọ như thế. Hs lắng nghe -Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. - Gv yêu cầu hs nêu đề bài Hs trả lời: 3 × 5 Bài 2: Chọn phép -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để -Hs nêu đề toán nhân thích hợp với chọn phép nhân thích hợp với mỗi - Hs thảo luận mỗi tranh vẽ: tranh và giải thích lí do chọn. - Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Các nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs nhận xét +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có - Hs lắng nghe phép nhân:6 × 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân: 5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
  4. - Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các -Hs đọc đề trường họp theo nhóm đôi và nói Bài 3: Xếp các cho bạn nghe -Hs thực hành chấm tròn thích hợp với mỗi phép -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp nhân sau: -Gọi hs nhận xét. -Các nhóm trả lời -Nhận xét các nhóm. - Hs khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm -Hs nêu bạn đưa ra phép tính đúng và giải D. Hoạt dộng vận -Hs thảo luận nhóm 4 thích dụng -Gọi hs chữa miệng Bài 4: Giải toán -Hs trả lời - Nhận xét bài làm của hs Mục tiêu: Vận dụng -Hs lắng nghe được kiến thức kĩ năng đã học vào Hôm nay học bài gì? giải bài toán thực tế Làm quen với phép nhân- liên quan đến phép -Gọi hs nêu ra một số tình huống Dấu nhân nhân. thực tế liên quan đến phép nhân rồi E.Củng cố- dặn dò chia sẻ với bạn. -Hs nêu Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . .
  5. . . . ___ BÀI: PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận thế vui tươi, phấn luận nhóm đôi để nói với bạn về khởi +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 những điều quan sát được từ bức tàu lượn có 15 bạn. tranh - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời - Bạn nào nêu cho cô phép tính để - 3+3+3+3+3 tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3 × 5
  6. Trong tình huống trên,các em đã - HS lắng nghe. nêu được phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở. Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm -Hs quan sát B. Hoạt động hình 10’ tròn và lấy 5 lần. thành kiến thức + 3 được lấy mấy lần? Mục tiêu: Biết + 3 được lấy 5 lần chuyển phép nhân + Trên bảng có tất cả bao nhiêu + Có 15 chấm tròn. thành tổng các số chấm tròn? hạng bằng nhau để + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 + Con tính kết quả của phép nhân tìm kết quả. này như thế nào? +Để tính được kết quả của phép + Chuyển phép nhân thành nhân ta chuyển thành phép tính gì? phép cộng các số hạng có tổng bằng nhau. Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta - HS lấy các chấm tròn và chuyển phép nhân đó thành tổng các thực hiện theo GV số hạng bằng nhau. - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có - Hs thực hành theo và 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả. -Gọi 2-3 nhóm trình bày. - Hs trình bày - Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét -Nhận xét và chốt kết quả: -Hs lắng nghe Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 Vậy 2 × 5=10 -Gv đưa ra bài toán: - Hs lắng nghe. Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như
  7. thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ? + Để giải được bài toán thực hiện + Bài toán thực hiện phép phép tính gì? nhân. + Kết quả của phép nhân 5 × 3 là + 5 × 3=15 C. Hoạt dộng thực bao nhiêu? hành, luyện tập Vì 5 × 3=5+5+5=15 12’ Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập . Bài 1: Xem hình - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài rồi nói ( theo tập. mẫu): - Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 - Hs lắng nghe được lấy 4 lần.Ta có phép nhân 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 - Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp vào ô trống và nõi cho -Hs thực hiện theo nhóm bạn nghe cách tìm ra kết quả đôi -Gọi 3-4 cặp trả lời. - Hs nêu kết quả a) 4 × 3=12 Vì 4 × 3=4+4+4=12 b) 5 × 2=10 Vì 5 × 2=5+5=10 c) 6 × 3=18 - Gọi hs nhận xét. Vì 6 × 3=6+6+6=18 -Nhận xét câu trả lời của các cặp. -Hs nhận xét D. Hoạt dộng vận -Hs lắng nghe dụng Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông
  8. Mục tiêu: Vận dụng hoa.Có 5 lọ như thế. được kiến thức kĩ + Bài toán thực hiện phép tính gì? năng về phép nhân -Hs lắng nghe đã học vào giải bài + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Phép nhân: 3 × 5 toán thực tế liên + Em tính ra kết quả bằng cách nào? quan đến phép + Có tất cả 15 bông hoa nhân. + Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng E.Củng cố- dặn dò bằng nhau: 3 Hôm nay học bài gì? × 5=3+3+3+3=15 -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn. Phép nhân -Hs nêu Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . . BÀI: PHÉP NHÂN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
  9. - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Mục tiêu: Tạo tâm - Gv ghi đầu bài. thế vui tươi, phấn Hs lắng nghe khởi 12’ B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập . Bài 2: Chuyển - Yêu cầu hs nêu đề toán tổng các số hạng -Hs nêu đề toán bằng nhau thành Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên phép nhân (theo bảng và hỏi: mẫu): + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 3 lần + Hãy chuyển tổng các số hạng + 7 × 3=21 bằng nhau thành phép nhân? - Yêu cầu hs làm bài vào vở. -Hs làm bài vào vở - Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. -Hs thực hiện - Gọi hs chữa miệng lần lượt các
  10. phần a,b,c,d. -Hs chữa bài a) 2+2+2=6 2 × 3=6 b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40 c) 9+9=18 9 × 2=18 d) 5+5+5+5+5+5=30 5 × 6=30 - Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét - Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe -Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói -Hs đọc yêu cầu và các cho bạn nghe cách chọn tổng của phép tính mình. Bài 3: Chọn tổng - Hs thảo luận ứng với phép -Gọi 2 nhóm trình bày nhân: - Các nhóm trả lời a) 4 × 3=4+4+4=12 b) 6 × 2=6+6=12 -Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét -Gọi hs nêu yêu cầu - Hs nêu yêu cầu +Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con gà? + Mỗi nhóm có 4 con gà + Có mấy nhóm như thế? + Có 5 nhóm như thế + Nêu phép nhân thích hợp? + 4 =20 Bài 4: Nêu phép × 5 nhân thích hợp với +Trong bức tranh b mỗi nhóm có + Mỗi nhóm có 2 bạn mỗi tranh vẽ: mấy bạn? + Có mấy nhóm như thế?
  11. + Nêu phép nhân thích hợp? + Có 5 nhóm như thế. + 2 × 5=10 -Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Hs nêu -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Hs thảo luận -Gọi hs nhận xét -Đại diện trình bày -Nhận xét C. Hoạt dộng vận -Hs nhận xét dụng -Hs lắng nghe Bài 5: Xem tranh Qua bài này em học được điều gì? rồi nêu một tình -Gọi hs nêu ra một số tình huống huống có phép thực tế liên quan đến phép nhân rồi -Hs trả lời nhân: chia sẻ với bạn. -Hs nêu Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. E.Củng cố- dặn dò ___ BÀI: THỪA SÔ - TÍCH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tên gọi của thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tính kết quả của phép nhân. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
  12. - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ có ghi chữ cái tên các thành phần,kết quả của phép nhân: Thừa số,Tích. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể: - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm “Một đoàn tàu” - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi: khởi câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang chơi + Trong tranh, các bạn đang làm gì? tàu lượn. + Nêu phép nhân phù hợp với bức + 2 × 4 = 8 tranh? Để biết các thành phần của phép - HS lắng nghe. nhân có tên gọi là gì chúng ta cùng vào bài học hôm nay. B. Hoạt động hình - Gv ghi đầu bài. 10’ thành kiến thức Gv gắn phép nhân 2 × 4=8 lên bảng Mục tiêu: Biết tên Trong phép nhân trên: - HS ghi tên bài vào vở. gọi của thành phần và kết quả của phép + 2 được gọi là thừa số. - HS lắng nghe nhân. + 4 cũng được gọi là thừa số. + 8 được gọi là tích. + 2 × 4 cũng được gọi là tích. - Gọi hs đọc lại. - Hs chỉ và đọc -Gv yêu cầu hs gọi tên của thành TS
  13. phần và kết quả của phép nhân: 2 × -Hs thực hiện 9=18. 2 × 9 = 18 TS Tích - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tự lấy ví dụ và gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân đó - Hs thảo luận. -Gọi 2-3 nhóm trình bày -Hs trình bày -Nhận xét -Hs lắng nghe -Gv yêu cầu hs viết phép nhân vào bảng con khi biết thừa số là 5 và -Hs viết bảng con: 5 × C. Hoạt dộng thực 6,tích là 30 6=30 hành, luyện tập -Yêu cầu hs tự viết phép nhân rồi đố -Hs thực hiện Mục tiêu: Vận dụng bạn đâu là thừa số,đâu là tích. được kiến thức kĩ 12’ năng đã học vào giải bài tập . Bài 1: Nêu thừa -HS xác định yêu cầu bài số,tích trong các - GV nêu BT1. tập. phép tính sau: - Yêu cầu hs nói theo cặp -Hs thực hiện theo nhóm -Gọi 3-4 cặp trả lời. đôi - Gọi hs nhận xét. - Hs nêu kết quả -Nhận xét câu trả lời của các cặp. Hs lắng nghe Bài 2: Tìm tích, - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán biết các thừa số lần lượt là: +Để tìm được tích cần thực hiện +Thực hiện phép nhân phép tính gì? - Hs làm bài -Yêu cầu hs làm bài vào vở + 2 × 3=6 + 4 × 5=20 - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra cho nhau.
  14. - Gọi 2hs chữa bài. -Hs đổi vở -Gọi hs nhận xét. - Hs chữa bài -Gv nhận xét - Hs nhận xét -Gọi hs đọc lại 2 phép nhân. -Hs đọc D. Hoạt dộng vận dụng - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs đọc đề Bài 3: Thực hành Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Lập -Hs chơi trò chơi “Lập tích” tích”.Gv đưa ra 2 số bất kì và yêu cầu hs viết tích của 2 số đó vào Mục tiêu: Vận dụng bảng con và gọi hs nói cho bạn nghe được kiến thức kĩ tích mình lập được là gì? Tích đó năng đã học vào được lập từ những thừa số nào? giải bài toán thực tế - Hs lắng nghe liên quan đến Thừa - Tổng kết trò chơi số-Tích. +Qua bài học này em biết thêm -Hs trả lời E.Củng cố- dặn dò được điều gì? + Những từ ngữ toán học nào em cần nhớ? +Gọi hs lấy ví dụ. -Hs lắng nghe -Dặn hs ôn bài và chuẩn bị bài sau:Bảng nhân 2. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . .
  15. . . . ___ BÀI: BẢNG NHÂN 2 ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả của phép tính trong bảng nhân 2 và thành lập bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 . 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh GV nêu - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn câu hỏi: câu hỏi: khởi + Trong tranh vẽ gì? +Tranh vẽ mỗi nhóm có 2 bạn,3 nhóm có 6 bạn. + 2 được lấy 3 lần. + 2 được lấy mấy lần? + 2 3=6 + Gọi hs nêu phép nhân thích hợp? ×
  16. Sử dụng máy chiếu để xuất hiện Hs quan sát thêm các nhóm bạn. Nếu cứ lấy thêm 2 như vậy thì tích - HS lắng nghe. sẽ thay đổi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bảng nhân 2. - Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở. Gv yêu cầu hs lấy lần lượt các thẻ - 2 được lấy 1 lần. có 2 chấm tròn rồi lần lượt nêu phép 10’ B. Hoạt động hình thành kiến thức nhân tương ứng. Ta có phép nhân: 2 × 1=2 Mục tiêu: Lập được Bảng nhân 2. 2 được lấy 10 lần. Ta có phép nhân: 2 × -Gọi hs lấy thẻ và lần lượt đọc lại 10=20 các phép nhân vừa thành lập được. -Hs đọc -Gv giới thiệu Bảng nhân 2 -Hs lắng nghe -Gọi hs đọc Bảng nhân 2 - 4-5 Hs đọc -Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 cho bạn nghe. -Hs thực hiện - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Hs tiến hành hỏi-đáp về C. Hoạt dộng thực phép tính trong Bảng nhân hành, luyện tập 2. -Gọi hs đọc lại Bảng nhân 2 Mục tiêu: Vận dụng -2-3 Hs đọc. được kiến thức kĩ - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - Hs thảo luận tiến hành hỏi-đáp về các phép tính 12’ năng về Bảng nhân 2 đã học vào giải trong Bảng nhân 2 bài tập. -Gọi 3-4 nhóm trình bày -Hs trình bày -Gọi hs nhận xét - Hs khác nhận xét, bổ sung -Hs lắng nghe -Nhận xét D. Hoạt dộng vận
  17. dụng Bài 1: Tính nhẩm: -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs nêu Mục tiêu: Vận dụng - Gọi hs trả lời miệng. -Hs trả lời được kiến thức kĩ -Gọi hs nhận xét. năng đã học để tính -Hs nhận xét nhẩm các phép tính trong Bảng nhân 2. -Qua bài học này,các em biết thêm -Hs trả lời E.Củng cố- dặn dò được điều gì? Hs chơi trò chơi về các Tổ chức trò chơi :”Ai nhanh ai phép tính trong Bảng đúng” nhân2 -Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 2 và tìm các tình huống thực tế liên quan -Hs lắng nghe đến phép nhân trong Bảng nhân 2 để tiết sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . .