Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28

docx 13 trang thuytrong 22/10/2022 21401
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_2_mon_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: 2 BÀI 57 : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố tên và ước lượng chiều dài, chiều cao đồ vật ở xung quanh có độ dài không quá 1000m - Thực hành tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lẩn sử đụng thước kẻ ngắn. 2. Năng lực: - Phát triển khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các đồ dùng thước đo dm , m. - HS: Bộ đồ dùng học toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cùng cả lớp chơi trò chơi truyền điện - HS tham gia chơi. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào - HS lắng nghe. bài. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Em hãy tìm hiểu rồi viết tên và chiều dài của một cây cầu gần nơi ở có độ dài không quá 1000m. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào vở - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe Bài 2: Em hãy tìm ba cái cây cao hơn 1m gần nơi ở, thử ước lượng xem mỗi cây đó cao khoảng bao nhiêu mét rồi ghi lại vào bảng. vào bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên bảng. VD Tên cây Em ước lượng Cây mít 8m Cây chuối 6m Cây xoài 5m 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã - GV cho HS nêu lại những đơn vị đo độ học. dài đã học. - Khi gặp khoảng cách khi phải đo dài hơn - phải chắp nối nhiều lẩn sử đụng thước thước kẻ, em phải làm gì? kẻ ngắn. - GV nhận xét, dặn dò. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: 2 Bài 58: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cổ biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 2. Năng lực - Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - VBT Sách Toán 2. Thước mét. - Nên có hình phóng to bài tập 4 và 5 tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Trò chơi – Ô cửa bí mật - HS tham gia chơi. Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa đơn vị đo đọ dài. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng những đơn vị đo đã cho. - HS lắng nghe. a, 5cm b, 3m c, 12 dm d, 8 m -GVNX - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào - Gọi HS trả lời. bảng a, 5 dm = 50 cm 4 m = 40 dm 4 dm = 40 cm 2 m = 200 cm 7 m = 70 dm 9 m = 200 cm b, 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m 800 cm = 8 m 30 dm = 3 m 400 cm = 4 m 60 dm = 6 m - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ trả lời đúng: - GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc yêu - HS đọc cầu a, b. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi, thảo - HS làm bài. luận và trình bày đáp án - Các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng lớp chữa bài. a, Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn? A. Đảo V B. Đảo I b, Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét? A. 8 km B. 20 km C. 12 km - GV hỏi: Tại sao câu b khoanh B - HS: Ta lấy 12+8=20km Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Chiếc thước 1 m bị gãy mất một đoạn. Hỏi - HS đọc yêu cầu. trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy - HS làm bài. khỏi chiếc thước? - Các nhóm trình bày kết quả. + Đáp án B Bài 4: a, Khoanh tròn vào chữ đặt trước con vật dài nhất - GV cho HS quan sát tranh, đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - YC HS tự khoanh vào VBT - HS làm bài. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Các nhóm trình bày kết quả. Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là m. a, Đáp án A - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh b, Trong các con vật ở câu a, con vật B trong bảng để trả lời. dài hơn con vật C là 10 m. - GV hỏi HS cách làm - HSTL: Con làm phép trừ: Bài 5: Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 26 – 16 = 10cm dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS đọc yêu cầu. trong bảng để trả lời. - HS làm bài. - Em phải vẽ thêm bao nhiêu cm nữa để có - Các nhóm trình bày kết quả. độ dài 1m? Học sinh tự vẽ 2 cm rào còn lại 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã - Cho HS đọc các đơn vị đo độ dài đã học học. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Bổ sung:
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: 2 Bài 58: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dải đã học. - Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiểu cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. 2. Năng lực - Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài. - Ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - VBT Sách Toán 2. - Nên có hình phóng to bài tập 3,4,5 tiết 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối HS tham gia chơi. tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS các nhóm triình bày. - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào bảng - Gọi HS trả lời. a, HS ôn lại : 10 cm = dm; 10 dm = m; 9 dm = 90 cm 2 m = 20 dm và ngược lại: 1m = dm, 1dm = cm 7 m = 700cm 500 cm = 5 m 80 dm = 8 m b, 1 km > 980 m 1 km = 1000 m - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - Các nhóm trình bày kết quả. - Ở kết quả em cần chú ý gì? 29 dm + 37 dm = 66dm 85 dm + 5 dm = 90 dm 54 m - 19 = 35m
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 90 m - 10 m = 80 m - Ở kết quả cần viết đơn vị đo độ dài Bài 3: Đ, S? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm, quan sát hình để - HS làm bài. trả lời - Các nhóm trình bày kết quả. a, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E a, Con chim C có thể nhìn thấy con chim E S b, Con chim E không nhìn thấy con chim b, Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác nào khác S c, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim c, Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác khác S d, Khoảng cách từ con chim C đến hai con d, Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau chim A và B bằng nhau Đ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 4: Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS đọc yêu cầu. trong bảng để trả lời. - HS làm bài. - Để nối đúng chúng ta cần chú ý gì? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - Để nối đúng chúng ta cần chú ý thùng hợp. hàng phải tương ứng vói kích thước của thùng xe. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để trả lời. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. a, Miếng đất B là của bác Nam b, Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh 3. Củng cố, dặn dò: sông. Vậy bác Nam cần dùng m - Cho HS ôn lại bảng đo độ dài đã học : hàng rào. 10cm = dm; 10 dm = m; 1m = dm, 1dm = cm - HS nêu - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: 2 Bài 59: PHÉP CỘNG (không nhớ) TRONG PHẠM VI 000 (tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đặt tính theo cột dọc, nối phép tính với kết quả dạng phép cộng (không nhớ) sổ có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) 2. Năng lực: - HS phát triển năng lực tính toán có độ đài, năng lực giao tiếp, nâng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh bài 3 ,4 tiết 1trang 70, 71. - HS: Bộ đồ dùng học toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối tiếp HS tham gia chơi. nhau đọc các số từ 1 đến 100. Từ 100 đến 200 - HS lắng nghe. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả - Gọi HS trả lời. vào bảng - Khi tính cột dọc cần chú ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - Các nhóm trình bày kết quả.
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, -GV gọi 4 HS lên bảng làm hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn - GV sửa bài trên bảng và nhận xét . vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 4 HS lên bảng làm - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt dưới câu trả - HS đọc yêu cầu. lời đúng. Con tàu nào chở nặng hơn? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và + Ta tính cân nặng của mỗi con tàu hỏi: - HS làm bài. + Muốn biết con tàu nào nặng hơn ta phải làm Ta có: thế nào? 230 + 450 = 680 - GV yêu cầu HS làm bài 140 + 543 = 683 > 680 Vậy con tàu B chở nặng hơn - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép - HS đọc yêu cầu. tính đó - HS làm bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong - Các nhóm trình bày kết quả. bảng để trả lời. - Phép tính ở con bọ ngựa là bao nhiêu? - Kết quả hình bông hoa nới với phép tính con vật nào?
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại cách thực hiện tính cột dọc - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - HS nêu lại cách thực hiện tính cột - Nhận xét tiết học, tuyên dương. dọc. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 28 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp: 2 Bài 59: PHÉP CỘNG (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố đặt tính theo cột dọc, tô màu theo yêu cầu với dạng phép cộng (không nhớ) sổ có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) 2. Năng lực: - HS phát triển kĩ năng đặt tính và tô màu theo yêu cầu, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh bài 3 ,4, 5 tiết 1trang 72, 73. - HS: Bộ đồ dùng học toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: -Trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi. - Lớp trưởng lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . (HS đọc 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 100 và người được bắn trả lời đáp án) - HS lắng nghe. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 2. HDHS làm bài tập - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, Bài 1: Đặt tính rồi tính hàng chục. Thực hiện tính từ phải - GV gọi HS nêu yêu cầu sang trái. - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. - Gọi HS trả lời. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - Đặt tính rồi tính - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào bảng - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét.
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS lắng nghe - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải - Khi tính cột dọc cần chú ý điều gì? sang trái. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS thực hiện. Bài 2: Buổi sáng voi em uống 105 l nước, voi - HS theo dõi, sửa sai. anh uống nhiều hơn voi em 20 l nước. Hỏi voi anh uống bao nhiêu lít nước vào buổi sáng? - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - GV cùng lớp chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - Muốn biết voi anh uống bao nhiêu lít nước - HS làm bài. vào buổi sáng ta thực hiện phép tính gì? - Các nhóm trình bày kết quả. Voi anh uống số lít nước vào buổi sáng là: 105 + 20 = 125 (lít) Bài 3: Đáp số: 125 lít nước - GV gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề bài - HS trả lời: + Vườn thuốc của ông nội bạn Nam + Bài toán hỏi gì? trồng 131 cây thuốc. Vườn bên cạnh của bác sĩ Hùng trồng 142 cây thuốc - GV yêu cầu HS làm bài + Hỏi cả hai vườn trồng tất cả bao - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài. nhiêu cây thuốc? - Để tìm cả hai vườn trồng tất cả số cây thuốc, - HS làm bài. ta làm phép tính gì? Lời giải: - Gọi HS đặt lời giải. Cả hai vườn trồng tất cả số cây thuốc là: - GV nhắc lại các bước. (lời giải, phép tính, đáp 131 + 142 = 273 (cây thuốc) số) Đáp số: 273 cây thuốc - HS tự thực hiện bài vào vở. - HS trả lời - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Vì sao tìm cả hai vườn trồng tất cả bao nhiêu - Các nhóm trình bày kết quả. cây thuốc em thực hiện tính cộng? + Học sinh tô theo hướng dẫn sau: Bài 4: Em hãy tô màu giúp bé Mi theo các yêu Với số bé hơn 100 cầu sau: + Màu tím: 10 - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong + Màu vàng: 99 bảng để tô màu cho đúng. + Màu da cam: 51, 49
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Với các phép tính: + Màu đen: 350 + 249 + Màu xanh: 300 + 415 - Để tô màu đúng yêu cầu, em cần chú ý điều - HS tô màu gì? - Để tô màu đúng yêu cầu, em cần chọn đúng màu yêu cầu của bài Bài 5: Trực thăng cần bay từ A đến B qua tất cả các điểm màu trắng, theo những đường nối, a, nhưng không điểm nào được đi quá một lần. GV hướng dẫn: HS dùng bút nối tất cả các điểm màu trắng với nhau , (chú ý không điểm nào được đi quá 1lần ) rồi cộng các điểm đã nối lại với nhau để có kết quả b, Ta có: 20 + 20 + 20 + 20 = 80 Trực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu hết tất cả 80 km 3. Củng cố, dặn dò: - Em đã ôn toán giải bài văn dạng gì đã học - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập - HS nêu . trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.