Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7

doc 7 trang thuytrong 22/10/2022 4820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7

  1. Toán TIẾT 31: BẢNG TRỪ ( qua 10) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - 2-3 HS trả lời. + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp Minh Và Robot), chia sẻ kết quả (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong + Lớn hơn 10 các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - 1- 2 HS nhắc lại . - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có - HS lấy ví dụ và chia sẻ. số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 kết quả nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và - HS lắng nghe tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14;
  2. + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 2.2. Hoạt động: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu + HS nêu kq và TLCH kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 5) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát - HS thực hiện làm bài theo N4. cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu - HS nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20 - Củng cố so sánh số. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  3. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC. chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm. - GV nêu: + Để nhẩm được kq của các phép trừ - 1-2 HS trả lời. trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 14-4-3 YC hướng dẫn. + GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 4 + 3 = 7; rồi lấy 14 – 7 = 7 - YC HS làm bài cá nhân + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết - HS chia sẻ. quả mình vừa tìm được. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần VD: 14 -4 -3 = 14 -7 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở - 1 HS lên bảng chữa bài kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  4. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: >, Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 33: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Hoa đỏ: 6 bông Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng: .bông ?
  5. - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao nhiêu bông ? Làm thế nào + Có 9 bông. Đếm thêm em biết hoa vàng có 9 bông? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài + 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 + HS lắng nghe bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về nhiều - HS lắng nghe, nhắc lại. hơn một số đơn vị 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào - HS làm bài. dấu “ ?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn ( HS có thể điền vào dấu “ ?” hoặc viết + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước cả bài giải vào vở ôli. lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc - 1-2 HS trả lời. cao hơn: nêu, viết số và dấu phép tính - HS quan sát. thích hợp vào ô có dấu “ ?”) - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. + Để giải bài toán về nhiều hơn một số - HS chia sẻ. đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học.
  6. Toán TIẾT 34: GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51: - 2-3 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? + 1 HS đọc. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Mai gấp: 8 thuyền Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền Nam: .thuyền? - HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao nhiêu thuyền ? Làm thế nào + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền em biết Nam có 6 thuyền? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài + 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là + HS lắng nghe 2 thuyền nên ta lấy số thuyền của Mai là 8 - 2 . Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về ít hơn - HS lắng nghe, nhắc lại. một số đơn vị 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  7. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: - HS lắng nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - 1-2 HS trả lời. - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào - HS làm bài. dấu “ ?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS điền vào dấu “ ?” + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Luyện tập Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua - 1-2 HS trả lời. tóm tắt. HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở ô li- đổi chéo - HS thực hiện làm bài cá nhân. vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp - HS đổi chéo kiểm tra. và chia sẻ cách làm bài. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị học? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS đổi chéo kiểm tra. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS nêu. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - HS chia sẻ. lớp - GV: Bài toán trên là bài toán gì đã + Bài toán về ít hơn một số đơn vị học? - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học.