Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6

docx 9 trang thuytrong 22/10/2022 22860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6.docx

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6

  1. Toán TIẾT 26: BÀI 10: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS thực hiện lần lượt các YC. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn - HS đọc nối tiếp các kết quả. thiện bảng cộng qua 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt - HS thực hiện theo cặp lần lượt các với kết quả ở ổ điện. YC hướng dẫn.
  2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: - HS trả lời. + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi - HS chia sẻ. báo cáo kết quả. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép - 1-2 HS trả lời. tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b - HS chia sẻ. theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS lắng nghe. chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
  3. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Toán TIẾT 27: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện. - GV nêu: - HS đọc nối tiếp các kết quả. Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì?
  4. + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: HS khác lên bảng trình bày. 6 + 3 = 9 ( bạn ) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 9 bạn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm 15 – 3 = 12 ( con ) tra chéo vở cho nhau. Đáp số: 12 con cá sấu. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Trò chơi “Bắt vịt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV ghép đôi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Toán TIẾT 28: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép + Phép tính: 11 - 5 =? tính. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả - HS chia sẻ cách làm. phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành - HS thực hiện. tính 11 – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính - HS làm bài trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối
  6. chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 - HS lấy các phép tính. trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính - HS làm bài trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
  7. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số tờ giấy màu của Mai còn lại là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm 13 – 5 = 8 ( tờ ) tra chéo vở cho nhau. Đáp số: 8 tờ giấy màu. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. + Trò chơi: Ong đi tìm hoa. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe.
  8. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc.
  9. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS - GV yêu cầu HS làm bài. đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS lắng nghe. + Tìm những máy bay có kết quả bằng 7? + Tìm những máy bay có kết quả bằng 9? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số quả ổi bà còn lại là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm 14 – 6 = 8 ( quả ) tra chéo vở cho nhau. Đáp số: 8 quả ổi. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.