Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.doc
Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 5
- Toán Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10) (Trang 33) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Kiểm tra: -GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép -2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) -GV nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: 2.1.Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt -HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + - HS trả lời. 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + - HS: là các phép cộng có kết quả 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? lớn hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt)
- bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời. ? Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của -HS làm việc cá nhân. các phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng - 2lượt HS nêu. phép tính. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 - HS nêu. + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - - HS nghe. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho - HS lắng nghe. mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, - HS nghe. luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HD đọc. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên - HS nghe. mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh. quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết - HS nêu. ( 2 lượt) quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả- - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? kết quả bằng nhau ( bằng 12). -HS trả lời: ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có
- ghi phép tính có kết quả lớn nhất? kết quả lớn nhất. ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối - HS chơi. tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hôm này chúng ta học bài gì? -HS nêu. - Nhận xét giờ học.
- Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu -HS chơi nêu các phép cộng có kết quả qua 10) -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai - HS trả lời. số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai -HS trả lời. và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nối tiếp nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.( số 14) a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao? - 1-2 HS trả lời.( số 10) - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép - HS lắng ghe. tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra.
- Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS lắng nghe. luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - HS thực hiện chia sẻ. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế - 1-2 HS trả lời. nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS - HS quan sát. quan sát) - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời - HS trả lời, nhận xét. giải khác) - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) -HS lấy VD. - Nhận xét giờ học.
- Toán Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ (Trang 36) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1.Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: 2.1.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). -HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả + Bài toán hỏi gì? trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. - HS nêu lại bài toán. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS nêu. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS viết phép tính. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. - HS trả lời. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. - HS nêu và quan sát GV trình bày ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bài giải. bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là:
- 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời - HS lắng nghe. văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong -HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. vở. Bài giải Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - GV chữa bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa khác) nhận xét, tuyên dương. là:) *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - HS nghe. giải bài toán có lời văn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong -HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vị. vở. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là:
- - GV chữa bài. 8 + 4 = 12( bông) -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Đáp số: 12 bông hoa. khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co giải bài toán có lời văn. là:) - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS chia sẻ. cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học.
- Toán Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ (Trang 37) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. 1.Kiểm tra: 5. –Gọi HS lên làm bài 2( trang 36). -1HS lên bảng. 6. –GV nhận xét, chữa bài. 2.Dạy bài mới: 2.1.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). -HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 10 con chim, bay đi 3con. + Bài toán hỏi gì? - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS viết phép tính. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - HS trả lời. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS nêu và quan sát GV trình bày bài đáp số. giải. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải lên bảng lớp)
- Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) - HS lắng nghe. Đáp số: 7 con chim. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. 2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong -HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. vở. Bài giải Số con lợn còn lại là: 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - GV chữa bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con khác) nhận xét, tuyên dương. là:) *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - HS nghe. giải bài toán có lời văn. 2.3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS: Cho biết tóm tắt của bài toán. ? Bài toán hỏi gì? - HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt để giải. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. vở. Bài giải Có tất cả số cái thuyền là: 9 + 4 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái thuyền. - GV chữa bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương.
- *GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị - HS nghe. và cách trình bày bài giải. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? -GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài toán. -HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. vở. Bài giải Trên xe còn lại số bạn là: 14 - 3 = 12( bạn) Đáp số: 12 bạn. - GV chữa bài. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - (VD: Số bạn còn lại trên xe là:) khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. *GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và cách trình bày bài giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS chia sẻ. cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học.