Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.doc
Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
- Toán TIẾT 130: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nắm vững cách so sánh các số có ba chữ số. - Biết viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS chữa bài. NX - Nhận xét, tuyên dương HS. 363 = 300 + 60 + 3 408 = 400 + 8 => Củng cố: Cách viết một số có ba 830 = 800 + 30 308 = 300 + 8 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn 239 = 200 + 30 + 9 vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + HD mẫu - HSQS hình vẽ để thấy: Các số gắn với đồ vật ở mỗi đĩa chính là cấu tạo của số dưới đĩa. - YCHS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ - HS làm bài vào vở -> HS đổi chéo vở HS gặp khó khăn. kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chữa bài. ? Muốn so sánh các số có ba chữ số 158 > 153 257 Củng cố: Cách viết một số có ba - HS nêu chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và so sánh các số có ba chữ số. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + NX: Hai số có cùng số trăm (2) và số đơn vị (3) => So sánh số chục
- - Cho HSTL nhóm đôi, tìm ra cách xếp - HS thực hiện theo cặp thẻ để SS hai số. - Gọi các nhóm nêu kết quả thực hiện. - Thẻ số 7, 8 hoặc 9 - Mở rộng: GV có thể thay dấu “ >” 263 Củng cố: kĩ năng SS các số có ba c/s. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. ? Số bé nhất có ba c/s? (100) - 1- 2 HS trả lời. ? Số lớn nhất có ba c/s khác nhau? - HS trao đổi nhóm 4 rồi chia sẻ. (987) ?Số bé nhất có ba c/s khác nhau? (102) => Củng cố về số bé nhất, số lớn nhất có ba c/s ( giống nhau và khác nhau) Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GVHD: Bạn Mai cần so sánh hai số ở - 1- 2 HS trả lời. mỗi ngã rẽ, tìm số lớn hơn => đi theo - HS trao đổi theo cặp, đại diện HS lên đường có ghi số lớn hơn. chỉ hình vẽ nói đường về nhà bạn Mai. - GV nhận xét, khen ngợi HS. => Củng cố về so sánh hai số trong phạm vi 1000 - 1 -2 HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - Nhận xét giờ học. - CBBS: Đề-xi-mét, Mét.
- Toán TIẾT 131: ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + 10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài + 10cm 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực - HS cả lớp thực hành hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m thanh. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - HS lắng nghe, nhắc lại. + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần
- đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 - 2 -3 HS nhắc lại đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn - 1-2 HS trả lời. vị đo độ dài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - HS đọc. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Y/C hs đọc bài làm. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS trả lời. - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. diện chia sẻ. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, đại - Bạn nào nói đúng? diện chia sẻ. - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay - HS trả lời. sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu. - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. - CBBS: Luyện tập
- Toán TIẾT 132: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV đưa các phép tính mẫu, HDHS thực hiện. 2dm + 3dm = 5dm 5dm – 3dm = 2dm - YC HS làm bài, chia sẻ kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài. NX ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị + Cộng các số với nhau, viết kết quả đo độ dài con làm thế nào? kèm đơn vị đo. => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHSQS hình vẽ để TLCH: ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt? - 30m ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh? - 15m ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang - Tính tổng độ dài quãng đường đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào? 30m + 15m = 45m ? Vậy Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét? - 45m => Thực hiện tính toán với các số đo độ dài. - 2 -3 HS nêu Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- a) Cho HS so sánh rồi nêu (hoặc viết) câu Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. trả lời. Bài giải b) Cho HS giải vào vở. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số - Gọi HS chữa bài. mét là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5 – 4 = 1 (m) => Củng cố so sánh và giải toán trừ các số Đáp số: 1m đo độ dài 2.2. Trò chơi: “Cầu thang- cầu trượt” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc - HS lắng nghe. xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả - HS chơi trò chơi. lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu kiến thức đã được luyện tập. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - CBBS: Ki lô mét.
- Toán TIẾT 133: KI-LÔ-MÉT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? -HS trả lời: Con đường =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, lớn, đoàn tàu, 2 cột cây người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên số đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Ki-lô-mét viết tắt là km thanh. +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của - HS so sánh đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn - HS nhắc lại vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m ; 1000m = 1km - HS TL - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. diện nêu kq - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài - HS trả lời.
- khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = 15km - HS làm bài cá nhân. - YC HS làm vào vở ô li - HS đổi chéo kiểm tra. - HS đọc bài làm - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng - HS thảo luận nhóm 4, đại đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. diện nhóm chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô -HSTL Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện - HS nghe Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính - HS thảo luận nhóm 4, đại đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: diện chia sẻ bài giải. a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS TL - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam
- Toán TIẾT 134: GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt nam khác sẽ được học sau. - Bước đầu có hiểu biết về tài chính thông qua ý nghĩa của đồng tiền và có kĩ năng dùng tiền để mua hàng hóa, bỏ tiền vào lợn đất để tiết kiệm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.71: - YCHS q/sát tranh chụp 2 mặt của từng tờ tiền rồi nêu - HS nêu theo hiểu biết mệnh giá từng loại hoặc hỏi hs sau đó cho lớp nhắc lại, - HS nhắc lại cá nhân, đồng cho HS nêu chất liệu (tất cả đều là giấy in cotton), màu thanh tên mệnh giá từng tờ sắc, hình ảnh in trên 2 mặt của từng tờ tiền tiền. =>GV: chốt, nx và gt bổ sung:“ Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch HCM và mệnh giá của tờ tiền,hoa văn dân tộc. Mặt sau tờ 100 đồng là h/ả tháp Phổ Minh ở Nam Định, tờ 200 đồng là cảnh xs nông nghiệp, 500 đồng là cảnh ở cảng Hải Phòng, - HS nghe và quan sát 1000 đồng là cảnh khai thác gỗ ” => GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các tờ tiền lên - HS nhắc lại lớp trên mới học. - GV chốt và chuyển hđ 2.2. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hành nhận biết một số tờ tiền đã - HS đọc giới thiệu ở mục khám phá. - HS TL - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận theo cặp, đại - GV y/c hs trả lời miệng làm mẫu loại 100 đồng. diện nêu kq - Y/C HS thảo luận nhóm các loại tiền còn lại: Đếm và ghi lại số lượng. - HS trả lời. - GV quan sát, và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Giúp hs nhận biết được hình ảnh tờ tiền thông qua tên gọi của tờ tiền.
- * Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi với tên - HS nghe GV phổ biến gọi “Đi chợ” cách chơi. - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. - HS tham gia chơi. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS TL - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: TH và TN đo độ dài