Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

docx 10 trang thuytrong 22/10/2022 5400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

  1. TOÁN TIẾT 105: BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU *Kiến thức, kĩ năng: -Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. -Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng chia 5). - Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân 5 -GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 quả -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một cam. 10 quả cam được chia vào các phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa cam như một phép chia tương ứng trong bảng vậy. chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra 10 : 2 = 5 -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, - 1 HS đọc bảng nhân 5 hướng dẫn một số phép tính trong bảng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng chia 5. -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5.
  2. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài vào SGK 2 5 8 1 9 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em - Lân xanh: 10: 5 = 2 có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước 12 : 2 = 6 khi bước vào trường múa thì các chú 20 : 5 = 4 lân phải làm được các bài toán ở trên -Lân đỏ: 14: 2 = 7 mình của chúng. Các em hãy giúp đỡ 2 15 : 5 = 3 chú lân này nhé! 40 : 5 = 8 -Yêu cầu HS làm trong SGK - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. +Trong các phép chia ở hai con lân, - 1-2 HS trả lời. phép chia nào có thương lớn nhất, phép chia nào có thương bé nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì? - 2 -3 HS đọc. +bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài giải Số bó hoa cúc có là: 40 : 8 = 5 ( bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 2 -3 HS đọc. - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe
  3. Toán TIẾT 106: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK a)10 : 2 = 5; 5x 4= 20 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. +Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS làm bài cá nhân. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn)
  4. Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng -HS đọc chia 5. - Nhận xét giờ học.
  5. Toán TIẾT 107: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV hướng dẫn HS nêu tình huống - HS thực hiện lần lượt các YC. trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích 3 x 5= 15 hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK -Tính nhẩm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3:
  6. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) Đáp số: 50 viên sỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: -Vào ô có dấu “?” +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang +Tính theo hướng nào? phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
  7. Toán TIẾT 108: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS thực hiện lần lượt các YC. Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim - 1-2 HS trả lời. bồ câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương.
  8. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 ( bạn) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số: 7 bạn - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
  9. Toán TIẾT 109: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. -Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. +Muốn biết được các con ong đậu vào + Tính kết quả của phép tính ghi trên bông hoa nào ta làm như thế nào? từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK số là kết quả của phép tính đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu vào nhất? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1
  10. 2 : 2= 1 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Vào ô có dấu “?” +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang +Tính theo hướng nào? phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. +Để điền được dấu thích hợp ta cần +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó phải làm gì? so sánh các kết quả với nhau -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài cá nhân. a)2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 35 : 5 < 40 : 5 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.