Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 9 trang thuytrong 22/10/2022 5180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

  1. Toán TIẾT 90: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều - HS trả lời. của đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống -A nhau. b) GV nêu: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HS trả lời làm thế nào? - HS tính và chọn đáp án - HS làm bài chọn đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg - 7kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để - HS trả lời: còn lại 6l. nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? Trong can còn lại bao nhiêu lít? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  2. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: + Bài toán cho gì? Hỏi gì? - HS trả lời. + Muốn biết lớp 2B quyên góp được - Ta làm phép tính trừ. bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc đề. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài vào phiếu BT - HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc đề. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS trả lời: Đáp án A. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 91: BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: a- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam? + Nêu phép tính? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa - HS lắng nghe như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần . nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - GV giới thiệu: dấu x. - HS nhắc lại. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương - HS đọc lại nhiều lần phép tính. tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = thế nào với nhau? 6 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành - HS trả lời: 3 x 3 = 9 phép nhân? + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 phép cộng? - Nêu cách tính phép nhân dựa vào - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau? phép nhân thành tổng các số hạng bằng - GV chốt ý, tuyên dương. nhau rồi tính kết quả. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực - HS quan sát, lắng nghe. hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:
  4. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào PBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết - HS chia sẻ. quả - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 92 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
  5. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS - 1- 2 HS trả lời. trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt từng tranh Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. + 2 x 6 = 12 Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh còn - HS thực hiện trên phiếu BT. lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 93: THỪA SỐ, TÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như + Nêu bài toán? vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x 5 = 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và - HS chia sẻ: 2. Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tích. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm + Lấy 6 x 2. như thế nào? - GV chốt cách tính tích khi biết thừa - HS lắng nghe, nhắc lại. số. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng HS: Vận dụng khám phá. - HS quan sát, lắng nghe. Nêu, viết được thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu ? trong bảng. - GV gọi HS nêu thừa số và tích của - Thừa số 2 và 6. Tích là 12. phép nhân 2 x 6 = 12. - HS hoàn thành bảng trong phiếu BT. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV qua sát, giúp đỡ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: a) Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét dấu chấm tròn ở mỗi tấm thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài. b) Sau khi HS nêu đúng phép nhân ở
  7. câu a, GV cho HS nêu viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng. - HS làm phiếu BT - HS làm phiếu BT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày trước lớp. - HS chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính nhân. - Nhận xét giờ học Toán TIẾT 94: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế - HS trả lời: Chuyển phép nhân thành nào? tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết
  8. quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của - HS thực hiện theo cặp lần lượt các hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 YC hướng dẫn. + 5 + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 và 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng - GV hướng dẫn tương tự với các thừa các số hạng bằng nhau và tính KQ. số: 2 và 5; 3 và 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: - HS thực hiện chia sẻ. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. Phân tích theo cột. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 tính và đáp số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề. - HS quan sát tranh, phân tích theo - HS lắng nghe. từng hàng. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 tính và đáp số của bài giải. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền - HS thực hiện chia sẻ. dấu , = thích hợp vào ô trống: Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4 ? 4 x 2 - HS làm bài cá nhân. b) 2 x 4 ? 7 c) 4 x 2 ? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.