Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_6.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6
- Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Mẹ Đọc: Mẹ (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Nói được việc người thân thường làm để chăm sóc em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài thơ qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được nội dung bài thơ: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ của mẹ dành cho cho con; biết liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu mẹ; học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối; nói được 1 – 2 câu về mẹ/ người thân theo mẫu. * Phẩm chất, năng lực. - Phát triển kĩ năng đọc - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm - Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình - Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể. II. Chuẩn bị: SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Video/ băng có bài hát Bàn tay mẹ của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. – Hình ảnh mẹ chăm sóc con. .III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Khởi động: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ nói được việc - Hs nghe và nêu suy nghĩ người thân thường làm để chăm sóc em. - HS chia sẻ trong nhóm – Cho HS nghe/ hát bài Bàn tay mẹ của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo (Lưu ý: GV có thể tổ chức - HS quan sát hoặc không tổ chức hoạt động này, tuỳ điều kiện lớp học). – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - HS đọc mới Mẹ. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc - GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; chú ý việc ngắt nghỉ - HS nghe đọc cuối câu bát – câu 8 chữ; nhấn mạnh ở những từ ngữ, câu biểu thị ý chính của bài thơ, VD: Những ngôi sao / thức ngoài kia // Chẳng 1
- bằng mẹ / đã thức / vì chúng con. // Mẹ / là ngọn gió / của con suốt đời.). – GV hướng dẫn đọc một số từ khó trong bài do ảnh hưởng biến thể ngữ âm phương ngữ, như: lặng rồi, mệt, nắng, quạt, suốt, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo logic ngữ nghĩa, như: Kẽo cà tiếng võng / mẹ ngồi / mẹ ru. // Lời ru / có gió mùa thu. Bàn tay / - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc mẹ / quạt / mẹ / đưa gió về., trong nhóm nhỏ và trước lớp – Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp. 20’ 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngủ giấc tròn (ngủ ngon, không tỉnh - HS giải nghĩa dậy giữa chừng). - GV hướng dẫn cách đọc thầm lại bài thơ và - HS đọc thầm thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SHS. - HS chia sẻ – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS 15’ 1.3. Luyện đọc lại -Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội -– HS nhắc lại nội dung bài dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại toàn bài. – HS nghe GV đọc –HD HS luyện đọc 6 dòng thơ đầu. – HD HS luyện đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối bài theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). – HS luyện đọc – Hd HS luyện học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối bài trong nhóm đôi. – HS luyện đọc thuộc lòng – Cho Một vài HS thi đọc thuộc lòng 6 dòng thơ - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em cuối bài trước lớp. thích trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. ND: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi – Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ con và tình yêu – HS liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu thương vô bờ của mẹ dành cho cho con 17’ 1.4. Luyện tập mở rộng Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS xác định yêu cầu Cùng sáng tạo – Lời hay ý đẹp. – HS viết và trang trí bảng tên của – HD HS chia sẻ trong nhóm nhỏ nói về người mình (VBT). thân theo mẫu Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 2
- - HS chia sẻ trước lớp(HS có thể nói về – Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp và cha, mẹ, ông, bà, anh, chị, em; không nghe GV nhận xét kết quả. buộc HS nói đúng y mẫu, VD HS có thể nói: Mẹ là người con yêu quý nhất trên đời.; Mẹ là người đẹp nhất,; ). 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Mẹ Viết: Chữ hoa E, Ê Từ chỉ sự vật. Dấu chấm (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1.Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng. 2. Từ ngữ chỉ người trong gia đình; câu kể – dấu chấm. 3. Tham gia và thực hiện trò chơi Bàn tay diệu kì: biết cùng bạn thực hiện trò chơi theo lệnh của quản trò; nói được 1 – 2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi * Phẩm chất, năng lực * Phẩm chất, năng lực. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm - Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình - Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 10’ 2. Viết 3
- 2.1. Luyện viết chữ E, Ê hoa – HS quan sát mẫu –Cho HS quan sát mẫu chữ E, Ê hoa, xác định – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con viết chữ C hoa. chữ E, Ê hoa. - So sánh cách viết E, Ê – HS viết vào bảng con, VTV -– HS quan sát GV viết mẫu Chữ E * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong phải và nét thắt. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái lưng chạm ĐK dọc 1, lượn vòng lên chưa chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong trái thứ hai kết hợp với nét thắt trên ĐK ngang 2 và viết tiếp nét cong trái thứ ba và dừng bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Độ cong của nét cong trái thứ ba rõ nét hơn độ cong của nét cong trái thứ hai; Chỗ bắt đầu viết nét cong trái thứ hai phải ngang bằng với điểm đặt bút). Chữ Ê * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và dấu mũ . * Cách viết: - Viết như chữ E. - Lia bút viết dấu mũ ở ĐK ngang 4, giữa ĐK dọc 2 và 3. 3.10. 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Em – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu là con ngoan.” ứng dụng – GV nhắc lại quy trình viết chữ E hoa và cách nối từ chữ E hoa sang chữ m. – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV viết chữ Em. - HS quan sát – Hd HS viết chữ Em và câu ứng dụng “Em là – HS viết con ngoan.” vào VTV. 7’ 2.3. Luyện viết thêm Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca Mái chèo nghe vọng sông xa dao Êm êm như tiếng của bà năm xưa. Trần Đăng Khoa – HD HS viết chữ Ê hoa, chữ Êm và câu thơ vào - HS viết vào VTV VTV. 5’ 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình – HS tự đánh giá phần viết của mình và và của bạn. của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. 12’ 2.Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, đọc – HS xác định yêu cầu khổ thơ. 4
- –HD HS tìm từ theo nhóm 4 bằng kĩ thuật Khăn -– HS làm việc theo nhóm 4 trải bàn, mỗi HS tìm từ ngữ chỉ người trong một dòng thơ. Thống nhất kết quả trong nhóm (Đáp án: dòng 1: con – mẹ; dòng 2:cháu – bà; dòng 3: ông; dòng 4: cháu. GV lưu ý từ ông trong lời chào “Chào ông ạ!” là từ xưng hô, để phân biệt GV có thể hỏi và dẫn dắt Từ ngữ nào chỉ việc làm của bạn nhỏ?/ Từ ngữ nào là lời chào của bạn nhỏ?). Chia sẻ kết – Chia sẻ kết quả trước lớp. quả trước lớp. – Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe GV nhận xét kết quả. 13’ 2. Luyện câu 4.1. Nhận diện câu kể –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a. – HS xác định yêu cầu của BT 4 – GV hướng dẫn cách tìm câu kể (GV gợi ý cho HS: “Câu kể là câu nhằm – HS làm việc theo nhóm mục đích kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, – HD HS thảo luận trong nhóm nhỏ để tìm câu – HS chia sẻ đáp án kể. VD: Em đến trường vào buổi sáng.” – HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ và – HS tự đánh giá bài làm của mình và trình bày trước lớp. của bạn – HS nghe bạn và GV nhận xét. 4.2. Dấu chấm – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS xác định yêu cầu của BT 4b – HD HS thảo luận trong nhóm đôi để tìm dấu câu kết thúc câu kể. – HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ và trình bày trước lớp. – HS tự đánh giá bài làm của mình và – HS nghe bạn và GV nhận xét. của bạn 7’ C. Vận dụng 1. Chơi trò chơi Bàn tay diệu kì – Yêu cầu HS xác định yêu cầu: Chơi trò chơi Bàn tay diệu kì. – HS xác định yêu cầu của hoạt động – Cho HS tìm hiểu cách thực hiện trò chơi: một HS đóng vai quản trò nói câu có nội dung chỉ các việc mẹ làm cho con, các HS còn lại thực hiện theo yêu cầu của quản trò. (Quản – HS chơi trò nói: Bàn tay mẹ quạt cho con, các HS còn lại đưa bàn tay thực hiện hoạt động như đang quạt và nói: Bàn tay mẹ quạt cho con; Quản trò nói: Bàn tay mẹ bế bồng con, các HS còn lại đưa bàn tay thực hiện hoạt động như 5
- đang bế bồng và nói: Bàn tay mẹ bế bồng – HS thực hiện hoạt động theo nhóm con, ) đôi. – HD HS thực hiện theo nhóm nhỏ – Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nói trước lớp và chia sẻ – HS nghe GV nhận xét kết quả. 2. Nói điều thích nhất ở trò chơi Bàn tay diệu kì –Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2. – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm nhỏ – HS xác định yêu cầu BT – Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe GV nhận xét kết quả – HS thực hiện theo nhóm nhỏ 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm TIẾNG VIỆT. Bài : Con lợn đất Đọc:Con lợn đất Nhìn viết : Mẹ (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Chia sẻ với bạn cách em đã làm để thực hiện tiết kiệm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả con lợn (heo) đất của nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn; biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm. 3. Nhìn – viết đúng đoạn thơ; phân biệt đúng c/k; iu/ưu; d/v * Phẩm chất, năng lực - Phát triển kĩ năng đọc - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm - Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình - Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể. - Có hứng thú học tập , ham thích lao động II. Chuẩn bị: - SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). – Bài viết chính tả để HS nhìn – viết. – Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Hoạt động khởi động: 6
- – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia - HS chia sẻ trong nhóm sẻ với bạn cách em đã làm để thực hiện tiết kiệm. - HS quan sát – HD HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: tả về con lợn đất, qua đó giới thiệu một cách tiết kiệm - HS quan sát GV ghi tên bài tiền và sử dụng tiền. đọc mới – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Con lợn đất. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, - nhấn giọng ở những - HS nghe từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động. Lời nói của mẹ đọc giọng vui vẻ, trìu mến.) – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động. Lời nói của mẹ đọc giọng vui vẻ, trìu mến.) – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những - HS đọc thành tiếng câu, từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động. Lời nói của mẹ đọc giọng đoạn, bài đọc trong nhóm vui vẻ, trìu mến.) nhỏ và trước lớp 12’ 1.2 .Luyện đọc hiểu – HD HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: tiết kiệm (sử dụng tiền một cách đúng mức, không phí phạm), - HS giải nghĩa béo tròn trùng trục (dáng vẻ to, tròn, mũm mĩm), xanh lá mạ (màu xanh như màu của lá cây lúa non), mõm (miệng có hình dáng nhô ra ở một số loài thú), dũi (hành động thọc mõm xuống rồi đẩy ngược lên để tìm thức ăn), lấy may (làm chomình có được điều tốt lành bằng một hoạt động), – GV hướng dẫn cách đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ - HS đọc thầm để trả lời các câu hỏi trong SHS. – HD HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp/ nhóm - HS chia sẻ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. ND:: Lời khuyên về cách tiết kiệm – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua – HS biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm tiền bạc, điện, bài văn tả con lợn (heo) đất của nước, thời gian, công sức, nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn. 8’ 1.3 Luyện đọc lại 7
- – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng -– HS nhắc lại nội dung bài đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Con lợn dài đến bằng hai đốt ngón tay; nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại. – HS luyện đọc – HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Con lợn dài đến bằng hai đốt ngón tay. – HS khá, giỏi đọc cả bài. (HS nghe hát/ hát bài Con heo đất, nhạc và lời Ngọc Lễ.) 17’ 2. Viết 2.1. Nhìn – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn thơ. – HS xác định yêu cầu – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng – HS đánh vần của phương ngữ, VD: lời ru, bàn tay, quạt, sao, nay, ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: giấc, gió. – HD HS nhìn viết từng dòng thơ vào VBT. (GV hướng – HS nhìn viết vào VBT dẫn HS: lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa – HS soát lỗi học L, N, M). – HS nghe bạn nhận xét bài viết – HD HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi. – HS nghe GV nhận xét một số – HS nghe bạn nhận xét bài viết bài viết 7’ 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HD HS thực hiện BT vào VBT. -– HS đọc yêu cầu BT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước - HS làm việc theo nhóm lớp. – HS đọc lại từ ngữ tìm thêm, giải nghĩa hoặc đặt câu với – HS chia sẻ trước lớp từ ngữ đó (nếu cần). – GV nhận xét kết quả 8’ 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt iu/ưu, d/v – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c), đọc thầm – HS xác định yêu cầu của BT BT. 2(c). – HD HS thực hiện BT vào VBT. – HS quan sát tranh và nêu kết – HD HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp. quả – Yêu cầu HS giải nghĩa hoặc đặt câu với từ ngữ đã cho - HS thực hiện (nếu cần). – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả . 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. 8
- (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Con lợn đất -MRVT: Gia đình -Nghe kể: Sự tích hoa cúc trắng (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1.MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân trong gia đình); chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. 2. Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng theo tranh và câu hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm - Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đìn - Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm II. Chuẩn bị: - SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có). – Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 15’ 3. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm 3 – HS xác định yêu cầu của BT 3 theo hình thức mảnh ghép, mỗi HS tìm 2 từ ngữ ghi vào thẻ từ. Thống nhất kết quả trong – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu nhóm. – Một số nhóm HS chữa bài bằng hình thức chữa/ – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được bổ sung thẻ ghi từ ngữ trên bảng. – GV nhận xét kết quả . 19’ 3. Luyện câu 9
- – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc và – HS xác định yêu cầu của BT 4 tìm hiểu nghĩa của từ ngữ trong khung và – HS làm việc trong nhóm đôi. đọc đoạn văn, tìm hiểu nội dung của đoạn văn. - HS chia sẻ trước lớp – HD HS tìm từ ngữ phù hợp thay cho { và làm – HS viết vào VBT 2 :Ông tôi năm bài vào VBT (bố mẹ, chị em, ông bà). nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Ông – Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã tìm từ thường kể cho anh em tôi nghe những ngữ và chia sẻ đáp án với bạn. câu chuyện thú vị. Chúng tôi – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. rấtyêuquýông. 5. Kể chuyện (Nghe – kể) SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG 1. Ngày xưa có một cô bé sống với mẹ trong ngôi nhà nhỏ ven rừng. Một hôm, mẹ bị bệnh nặng, cô đi tìm thầy thuốc. 2. Trên đường đi, cô gặp một ông cụ. Ông hỏi: – Cháu đi đâu vội thế? – Cháu đi tìm thầy thuốc cho mẹ ạ. Ông bảo: – Ta là thầy thuốc đây. Cháu hãy vào rừng tìm bông hoa màu trắng. Bông hoa có bao nhiêu cánh, mẹ cháu sẽ sống được bấy nhiêu ngày. 3. Đi mãi, cô bé mới tìm được bông hoa màu trắng. Cô hái rồi đếm: – Một, hai, Trời ơi! Mẹ chỉ sống được chừng này ngày nữa sao? Cô bé nghĩ ngợi rồi ngồi xuống, xé từng cánh hoa thành nhiều sợi. Mỗi sợi bỗng biến thành một cánh hoa. Cứ thế, bông hoa cô tìm được có thêm rất nhiều cánh. 4. Cầm bông hoa, cô chạy nhanh về nhà. Mẹ tươi cười, khoẻ mạnh, đón cô từ ngoài ngõ. Từ đó, người ta gọi bông hoa đó là hoa cúc trắng, biểu tượng của lòng hiếu thảo. Theo Truyện cổ tích Nhật Bản, SGV Tiếng Việt 1, 2006 15’ 5.1. Nghe GV kể chuyện Sự tích hoa cúc trắng – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và – GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp ghi phán đoán nội dung câu chuyện. âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể – HS nghe GV kể lần 1 vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS. – HS trao đổi về phán đoán của mình – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe sau khi nghe câu chuyện. câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp ghi – HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện 10
- 10’ 5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện – Yêu cầu HS quan sát tranh, câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. – HS quan sát tranh – HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh - HS làm việc theo nhó mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.) - HS chia sẻ trước lớp – Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. kể chuyện. 7’5.3. K 5.3. Kể toàn bộ câu chuyện – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm – HS kể toàn bộ câu chuyện trong đôi. nhóm đôi – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. – HS kể toàn bộ câu chuyện trước – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. lớp – HS trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện -HS chia sẻ 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Con lợn đất -Luyện tập đặt tên cho bức tranh -Đọc một bài đọc về gia đình (Tiết 5 + 6) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Đặt được tên cho bức tranh. 2. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về gia đình. 3. Vẽ con lợn đất và nói với bạn về bức vẽ của em * Phẩm chất, năng lực - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè - Phát triển óc thẫm mĩ II. Chuẩn bị: - SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia 11
- phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có). – Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ. – Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi. – HS mang tới lớp con lợn đất/ nhựa, bút màu để vẽ trang trí cho lợn đất/ nhựa; sách/ báo có bài đọc về gia đình đã tìm đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 7’ 6. Luyện tập đặt tên cho bức tranh 6.1. Nói về tranh/ ảnh chụp gia đình em dựa vào gợi ý – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a – HS xác định yêu cầu của BT – HD HS quan sát bức tranh/ ảnh chụp và đọc các gợi ý. – HS chia sẻ trong nhớm,trước lớp – HD HS nói trong nhóm đôi dựa theo các câu hỏi gợi ý. – HS nhận xét – HS nói trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét về nội dung nói. 10’ 6.2. Viết tên bức tranh/ ảnh gia đình – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b. – HS xác định yêu cầu của BT – HD HS viết tên đã đặt cho tranh/ ảnh vào VBT. – HS nói với bạn về bức tranh của – HS đọc bài trước lớp. em: – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS chia sẻ trước lớp 8’ C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một bài đọc về gia đình – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. -– HS nhắc lại nội dung bài – HD HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài đọc, tên tác giả, tờ báo hay quyển sách – HS xác định yêu cầu của BT 1a. có bài đọc, thông tin em thích, – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS chia sẻ – HS nghe bạn và GV nhận xét. 8’ 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác – HS viết vào Phiếu đọc sách tên giả, thông tin em biết. bài đọc, tác giả, thông tin em biết. – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét - HS chia sẻ 12
- 10’ 2. Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí 2.1. Vẽ con lợn đất – HS đọc yêu cầu BT 2a – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2a. – HD HS vẽ và có thể trang trí con lợn đất của mình – HS vẽ và trang trí Con lợn đất (nếu có). . 7’ 2.2. Nói với bạn về bức vẽ của em – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HS chia sẻ với bạn về bức vẽ của em. – HS chia sẻ với bạn về bức vẽ – Một vài HS chia sẻ trước lớp. của em – HS nghe bạn và GV nhận xét 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị 13