Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Rèn luyện từ và câu

doc 71 trang thuytrong 22/10/2022 1714013
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Rèn luyện từ và câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_mon_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_ren_luy.doc

Nội dung text: Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Rèn luyện từ và câu

  1. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết tự giới thiệu về mình; câu và từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Điền thông tin của em vào bản tự thuật sau : Tham khảo Họ và tên : Nam, nữ : Họ và tên : Nguyễn Tấn Dũng Ngày sinh : Nam, nữ : Nam Nơi sinh : Ngày sinh : 22/04/2006 Nơi ở hiện nay : Nơi sinh : Thành phố Hồ Chí Minh Học sinh lớp : Nơi ở hiện nay: Củ Chi Trường : Học sinh lớp : 2.2 Trường : Tiểu học Trung Lập Thượng Bài 2. Tìm mỗi loại 2 từ: Đáp án tham khảo: a. Chỉ cây cối: a. Chỉ cây cối: cây mít; hoa lan;
  2. b. Chỉ con vật: b. Chỉ con vật: cún con; mèo mun; c. Chỉ hoạt động của giáo viên: c. Chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài; d. chấm bài; Chỉ tính nết của người học sinh ngoan: d. Chỉ tính nết của người học sinh ngoan: chăm chỉ; siêng năng; Bài 3. Đặt câu với mỗi từ : chăm chỉ , lễ phép: Tham khảo - chăm chỉ: - Bạn Minh chăm chỉ học tập. - Bạn Lan lễ phép với mọi người. - lễ phép: c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  3. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; biết tìm từ và viết câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành Đáp án: câu: A. Cái cây B. Các bạn trồng cây C. Cái trống trường em D. Bạn Lan trong một lần sinh nhật của mình Đ. Mặt trời đi ngủ E. Sáng nay khi em thức dậy Khoanh vào B, Đ
  4. Bài 2. Tìm mỗi loại 2 từ: Đáp án tham khảo: a. Chỉ đồ dùng trong nhà: a. bàn; chén; tủ; b. Chỉ hoạt động của em ở trường: b. nghe giảng bài; trả bài; làm bài tập; Bài 3. Đặt câu với mỗi từ : chăm chỉ , lễ phép: Tham khảo - ngoan ngoãn: - Bạn Minh ngoan ngoãn vâng lời thầy cô và cha mẹ. - Lan và Chi là đôi bạn thân thiết. - Lan và Chi: - Lớp 2A luôn đi đầu trong mọi phong trào của nhà trường. - Lớp 2A: c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  5. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; biết tìm từ và đặt câu; biết sắp xếp trình tự câu chuyện hợp lí. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Thêm vào chỗ nhiều chấm các từ (cụm từ) để Đáp án tham khảo: các dòng dưới đây thành câu: A. Cái cây A. Cái cây này rất tốt. B. Cái trống trường em B. Cái trống trường em đã cũ rồi. D. Bạn Lan D. Bạn Lan học rất giỏi. Đ. Mặt trời Đ. Mặt trời dậy sớm. E. Sáng nay khi em thức dậy, mẹ E. Sáng nay khi em thức dậy, mẹ đã đi làm. G. Bé Hoa G. Bé Hoa đã thôi bú.
  6. Bài 2. Chọn và điền các từ chỉ sự vật dưới đây vào Đáp án: đúng cột: xe đạp, công nhân, xích lô, hiệu trưởng, - Từ chỉ người: công nhân, hiệu trưởng, thợ mỏ, bộ máy bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, hổ, voi, thợ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo. mỏ, khoai lang, giá sách, bút bi, vịt, dê, chuột, rắn, - Từ chỉ đồ vật: xe đạp, , xích lô, máy bay, tàu thuỷ, chanh, táo, lê, ếch, chó, gà, mèo, lợn, xúp lơ, tía tô, quạt trần, máy nổ, giá sách, bút bi. bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo, xu hào, bắp cải, - Từ chỉ con vật: hổ, voi, vịt, dê, chuột, rắn, ếch, cà rốt, cam: chó, gà, mèo, lợn, Từ chỉ Từ chỉ đồ Từ chỉ Từ chỉ - Từ chỉ cây cối: khoai lang, chanh, táo, lê, xúp lơ, người vật con vật cây cối tía tô, xu hào, bắp cải, cà rốt, cam. Bài 3. Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền Đáp án: số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi đặt tên và viết lại vào Tên câu chuyện: Con quạ thông minh. vở mẩu chuyện đó: - Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái 1 lọ có nước. - Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ. 3 - Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào 2 uống được. - Nước dâng lên, quạ tha hồ uống. 4 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  7. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định các tranh trong truyện kể; biết viết và sắp xếp họ tên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Chọn 5 bạn trong tổ em rồi viết tên 5 bạn đó Tham khảo: theo thứ tự của chữ cái đầu tên của mỗi bạn. (1) (2) (1) Nguyễn Ngọc Âm Binh (2) Phan Kim Cà Chớn (3) (3) Bùi Thanh Duy (4) (4) Nguyễn Phan Cù Lần (5) Ngô Minh Bảo Trọng (5)
  8. Bài 2. Xem tranh trong bài tập 1 (sách Tiếng Việt 2 c) Bê Vàng bèn lên đường đi tìm cỏ để ăn. Bê Vàng tập một, trang 30), đọc những lời kể dưới đây và đi mãi mà chẳng thấy về. Có thể là Bê Vàng quên điền vào chỗ trống trong ngoặc số thứ tự của tranh đường về nhà. (Lời kể tranh số (3) ) có nội dung phù hợp với lời kể. d) Chờ mãi không thấy bạn về, Dê Trắng thương a) Ngày xưa, trong rừng có một đôi bạn nhỏ chơi bạn quá, chạy khắp nơi để tìm bạn. Đến đâu Dê thân với nhau. Đó là đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng. Trắng cũng gọi to “Bê ! Bê !”. Đến bây giờ người (Lời kể tranh số (1) ) ta vẫn thấy Dê Trắng kêu “Bê ! Bê !” (Lời kể tranh b) Thế rồi vào một năm, trời hạn quá. Suối trong số (2) ). rừng cạn khô nước, cây cỏ héo khô hết. Đôi bạn không có gì để ăn và uống. (Lời kể tranh số (4) ) Đáp án trên bài tập. Bài 3. Điền họ tên 5 bạn em chọn ở bài tập 1 vào bảng sau theo đúng thứ tự đã xếp, sau đó điền đủ thông tin về từng bạn vào các cột trong bảng. Chú ý viết hoa các chữ cái ghi tên, tên đệm, họ của từng bạn (có sẵn đáp án): Số TT Họ và tên Nam, nữ Ngày sinh Nơi ở 1 Nguyễn Ngọc Âm Binh nữ 12/04/2005 Trung Lập Thượng, Củ Chi 2 Phan Kim Cà Chớn nữ 25/03/2005 Trung Lập Thượng, Củ Chi 3 Bùi Thanh Duy nữ 17/08/2005 Trung Lập Thượng, Củ Chi 4 Nguyễn Phan Cù Lần nam 19/05/2005 Trung Lập Thượng, Củ Chi 5 Ngô Minh Bảo Trọng nam 30/10/2005 Trung Lập Thượng, Củ Chi c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  9. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; tìm từ và đặt câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành những Đáp án tham khảo: câu sau: a) là bạn thân của em. a) Bạn Nguyễn Tấn Phong là bạn thân của em. b) là cô giáo lớp em. b) Cô Bùi Thị Ngư là cô giáo lớp em. c) Mẹ em . . c) Mẹ em là giáo viên. d) . là d) Chú Hồng là cán bộ ở xã em. đ) là học sinh giỏi. đ) Bạn Quách Văn Minh là học sinh giỏi. e) Bố em là e) Bố em là nông dân.
  10. Bài 2. Tìm và viết vào chỗ trống Đáp án tham khảo: - 3 từ chỉ người có chức vụ: chủ tịch xã; - Bí thư Chi bộ; Hiệu trưởng; Chủ tịch huyện. - 3 từ chỉ đồ dùng nấu ăn: nồi, - bếp ga; chảo; nồi áp suất. - 3 từ chỉ cây rau: rau muống; - rau diếp cá; rau lang; rau tần ô. Bài 3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại Đáp án: cho đúng chính tả: a) Sáng chủ nhật em được nghỉ học mẹ cho em sang a) Sáng chủ nhật, em được nghỉ học. Mẹ cho em bà ngoại chơi ở đó em được bà cho đi hái hoa sen sang bà ngoại chơi. Ở đó, em được bà cho đi hái và cho ăn chè hạt sen em rất thích sang nhà bà hoa sen và cho ăn chè hạt sen. Em rất thích sang ngoại. nhà bà ngoại. b) Cậu bé gỡ Ếch cho vào giỏ Ếch hốt hoảng tìm lối b) Cậu bé gỡ Ếch cho vào giỏ. Ếch hốt hoảng tìm thoát, nhưng thoát làm sao được Ếch hết sức hối lối thoát, nhưng thoát làm sao được. Ếch hết sức hối hận cứ thế cho đến chiều, Ếch bị nhốt trong giỏ. hận. Cứ thế, cho đến chiều, Ếch bị nhốt trong giỏ. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  11. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định mục lục sách; đặt tên cho câu chuyện; biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Xem lại bài tập 1 trong bài Tập làm văn, Đáp án: tuần 5, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 47) em hãy chọn một tên dưới đây phù hợp với lời khuyên được rút ra từ câu chuyện để đặt tên cho câu chuyện. a) Một bức vẽ đẹp. b) Hoạ sĩ tí hon. c) Giữ trường lớp sạch đẹp. chọn C: Giữ trường lớp sạch đẹp.
  12. Bài 2. Đọc mục lục của tuần 6, sách Tiếng Việt 2, Đáp án tham khảo: tập một (trang 155, 156); sau đó điền vào chỗ trống dưới đây những thông tin em đọc được. a) Tên bài Tập đọc ở trang 48 : a) Mẫu giấy vụn b) Tên bài Tập đọc ở trang 50 : b) Ngôi trường mới c) Nội dung bài Chính tả ở trang 54 : c) Nghe - viết: Ngôi trường mới Bài 3. Đặt câu với các từ sau dựa vào mẫu: Ai Đáp án tham khảo: (hoặc con gì, cái gì) / là gì? + Cô giáo em: Cô giáo em là người mẹ thứ hai. + Con mèo: Con mèo nhà em tên là Miu Miu. + Cặp sách: Cặp sách của em là nơi đựng đồ dùng học tập. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  13. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết tìm từ; biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã Đáp án: cho dùng để chỉ người: - bộ - bộ đội - công - công nhân - bác - bác sĩ - giáo - giáo viên - kĩ - kĩ sư - học - học sinh - nông - nông dân
  14. Bài 2. Hoàn thành các câu sau: Đáp án tham khảo: a) Mẹ em là Mẹ em là giáo viên. b) Bạn Hà là . Bạn Hà là học sinh. c) là bạn của nhà nông. “Cám con cò” là bạn của nhà nông. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: Đáp án tham khảo: Mẫu: Bạn Lan là người ngồi bàn đầu. Ai là người ngồi bàn đầu? a) Mẹ em là người yêu em nhất. Ai là người yêu em nhất? b) Môn thể thao em yêu thích là môn cầu lông. Môn nào là môn em yêu thích nhất? c) Con mèo là con vật hay bắt chuột. Con gì là con vật hay bắt chuột? d) Chiếc bút mực là đồ dùng thân thiết của em. Cái gì là đồ dùng thân thiết của em? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  15. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết sắp xếp nội dung câu chuyện theo tranh; biết đọc và thực hành với Thời hóa biểu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Đọc thời khoá biểu của lớp em vào ngày Đáp án tham khảo: mai. Điền vào chỗ trống những điều em biết và cần làm theo thời khoá biểu ngày mai. a) Số tiết học trong ngày mai : a) Số tiết học trong ngày mai : 7 tiết b) Tên các môn học trong ngày mai : . b) Tên các môn học trong ngày mai: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tiếng Anh. c) Tên những quyển sách em cần mang đi học ngày c) Tên những quyển sách em cần mang đi học ngày mai : . mai : Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tiếng Anh.
  16. Bài 2. Đọc từng lời kể dưới đây (bạn nữ là Hiền, bạn nam là Long), hãy cho biết lời kể đó phù hợp với tranh nào và điền số thứ tự tranh đó vào chỗ trống trong ngoặc. a) Trong giờ Tập viết, Long nói với Hiền : - Tớ quên mang bút. Hiền có bút cho tớ mượn với ! - Tớ chỉ có một cái bút thôi. - Hiền đáp. (Tranh (a) ) (Tranh (b) ) b) Thế là Long cùng viết bài với bạn Hiền. c) Cuối tuần, cô giáo trả bài viết, bài của Long được điểm 10. Long về khoe với mẹ, cô giáo đã cho em mượn bút để viết bài. Mẹ nói : - Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và được cô giáo giúp đỡ. d) Thấy Long không có bút viết, cô giáo mang bút đến cho Long. Long nói : - Em cảm ơn cô ạ ! (Tranh (c) ) (Tranh (d) ) Bài 3. Dựa vào Thời khóa biểu của ngày mai và Đáp án tham khảo: Sách giáo khoa, em hãy viết các tên bài mà ngày mai sẽ học. Toán: 9 cộng với một số 9 + 5; Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn; Đạo đức: Em yêu trường em; c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  17. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; kiểu câu Ai là gì? Dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích Đáp án: hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan, học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. b) Mẹ em rất phúc hậu, dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo, cô giáo. giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ. d) Em nấu cơm, rửa bát giúp mẹ. đ) Bạn Lan bạn Huệ cùng học giỏi. đ) Bạn Lan, bạn Huệ cùng học giỏi. e) Chúng em phải chăm chỉ học bài làm bài. e) Chúng em phải chăm chỉ học bài, làm bài.
  18. Bài 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em chọn: Đáp án: a) Từ “làm lụng” trong câu: “Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.” là: A. Từ chỉ sự vật. B. Từ chỉ hoạt động b) Câu: “Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng Chọn B tinh” thuộc kiểu câu: A. Cái gì là gì? B. Con gì là gì? Chọn A C. Ai là gì? Bài 3. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt Đáp án: động của người và vật? a) bàn nhau, tặng Chọn a b) khăn trải bàn, bông hoa c) hiếu thảo, trắng tinh c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  19. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động; đặt câu theo gợi ý; dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích Đáp án: hợp trong các câu dưới đây: a) Hoa hồng hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm. a) Hoa hồng, hoa huệ hoa lan đều đẹp và thơm. b) Mùa xuân các loài hoa trong vườn đang khoe sắc b) Mùa xuân, các loài hoa trong vườn đang khoe toả hương. sắc, toả hương. c) Bút thước là bạn của học sinh. c) Bút, thước là bạn của học sinh. d) Núi đồi làng bản thung lũng chìm trong biển d) Núi đồi, làng bản, thung lũng chìm trong biển mây mù. mây mù. e) Đầu năm học mẹ mua cho em cây bút mới. e) Đầu năm học, mẹ mua cho em cây bút mới.
  20. Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu Đáp án: sau: a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây a) Phượng vĩ trổ bông đỏ thắm trên những hàng cây trong sân trường. trong sân trường. b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú b) Cả đường phố dậy lên tiếng kêu của những chú ve sầu. ve sầu. c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học c) Học sinh các trường đã bước vào ôn thi giữa Học kì I. kì I. Bài 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về một Đáp án tham khảo: người bạn của em. Gợi ý : - Bạn em tên là gì ? Bạn nam hay bạn nữ ? Bạn thân nhất của em tên là Minh. Bạn ấy là con - Em và bạn thường cùng nhau làm gì ở lớp ? trai. Chúng em thường cùng nhau giải bài tập. Bạn - Em thích nhất đức tính hay việc làm nào của bạn ? Minh thường giúp em những bài toán khó. Em rất - Em có tình cảm gì với bạn ? thích bạn Minh. - Em có mong muốn gì cho bạn hoặc cho tình bạn của các em ? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  21. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Tiếng Việt tổng hợp Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; đặt câu theo gợi ý; kiểu câu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước cầu học sinh đọc các đề bài. lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân: Đáp án: a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú. a. Ai là những đội viên ưu tú? b. Mùa xuân là tết trồng cây. b. Mùa nào là tết trồng cây? c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất. c. Con gì là con vật hay ăn vụng nhất? d. Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong d. Trung thu nào là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. hoà bình? đ. Khỉ là con vật em yêu thích. đ. Con gì là con vật em yêu thích? e. Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân. e. Hoa gì là loài hoa nở vào mùa xuân? g. An là bạn học của em từ nhỏ. g. Ai là bạn học của em từ nhỏ?
  22. Bài 2. Đáp án: a. Tìm những từ ngữ chỉ họ nội và họ ngoại: a. Những từ ngữ chỉ họ nội và họ ngoại: - Họ nội : Bác, chú, - Họ nội: cô, chú, ông nội, bà nội, - Họ ngoại : cậu, dì - Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, b. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái b. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. vào lòng. Bài 3. Viết đoạn văn ngắn kể về bác em theo gợi ý Đáp án tham khảo: sau: - Bác em bao nhiêu tuổi? Bác em năm nay đã ngoài 70 tuổi. Tuy đã về hưu - Bác em làm nghề gì? rồi nhưng bác vẫn làm việc đồng áng hàng ngày. - Bác em yêu quý và chănm sóc em như thế nào? Bác rất thương em. Mỗi lần đi đám giỗ về, bác đều có bánh cho em. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM