Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 4: Tết đến rồi - 6 Tiết

pptx 40 trang Việt Hương 21/07/2023 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 4: Tết đến rồi - 6 Tiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_doc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 4: Tết đến rồi - 6 Tiết

  1. Bµi 4 TẾT ĐẾN RỒI(6T) ĐỌC Tiết 1, 2 Nĩi những điều em biết về ngày Tết. S: trang 19
  2. 1 2 3 4
  3. Từ khĩ: chúm chím, lì xì, quây quần.
  4. Giải nghĩa từ: đặc trưng : đặc điểm riêng, tiêu biểu. hình trụ: hình khối, dạng ống trịn, hai hai đầu bằng nhau, giống, hình lon bia.
  5. Ngắt nghỉ câu dài Hoa đào thường cĩ màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím. Ngày Tết, người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn, với mong ước các em mạnh khoẻ, giỏi giang.
  6. Luyện đọc đoạn
  7. 1 2 3 4
  8. 1 2 3 4
  9. Tìm hiểu bài
  10. TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc. 1. Nĩi về hoa mai, hoa đào. 2. Giới thiệu chung về Tết. 3. Nĩi về hoạt dộng của mọi người trong dịp Tết. 4. Nĩi về bánh chưng, bánh tét.
  11. 2. Người ta thường dung những gì đẻ làm bánh chưng, bánh tét?
  12. 3. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
  13. 4. Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?
  14. 4. Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết? → Em thích hoạt động . Đi chợ Tết Dọn dẹp nhà cửa Gĩi bánh chưng
  15. Luyện đọc lại
  16. 1 2 3 4
  17. Luyện tập theo văn bản đọc
  18. Rực rỡ sắc vàng Màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và và nụ hồng chum chím.
  19. Tiết 3 Nghe-viết: Tết đến rồi. Phân biệt: g/gh, s/x, uc/ut
  20. VIẾT Tiết 3
  21. Từ khó: - Tết - bánh chưng - mạnh khoẻ - giĈ giang - quây quần
  22. Tết ΑĞn ǟē Vào dịp Tết, các gia đìζ κưŊg gĀ báζ εưng hǠc báζ Ι˛t. NgưƟ lņ κưŊg LJặng Λ˞ em ηững bao lì xì xiζ xắn vƞ jΪg Ŕϐ các em jạζ δφǪ, giĈ giang. Tết là dịp jĊ wgưƟ Ǖίây Ǖίần χĹn ηau và dàζ εo ηau ηững lƟ εúc LJō Α−p .
  23. ghé gương
  24. học sinh, sinh sơi, sinh học, sinh trưởng; xinh xắn, xinh tươi, cúc áo, xúc đất, chúc mừng, sút bĩng, bút chì, vun vút,
  25. Tiết 4 Luyện tập: Mở rộng vốn từ về ngày Tết; Dấu chấm, dấu chấm hỏi
  26. bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, rửa lá dong, gĩi bánh, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh,
  27. c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng. Gĩi bánh Rửa lá dong Vớt bánh 3 4 1 5 2 Lau lá dong Luộc bánh
  28. 2. Hỏi – đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời. M: - Bạn thường làm hgif vào dịp Tết? - Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.
  29. Tiết 5 + 6 Luyện tập: Viết thiệp chúc mừng Tết Đọc mở rộng
  30. 1. Đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? b. Mỗi tấm thiệp đĩ được viết trong dịp nào? c. Người viết chúc điều gì?
  31. a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? → Thiệp của bạn Lê Hiếu viết cho ơng bà. b. Mỗi tấm thiệp đĩ được viết trong dịp nào? Nhân dịp Tết Nguyên đán, → Thiệp được viết trong dịp Tết. cháu kính chúc ơng bà luơn mạnh khoẻ và vui vẻ. c. Người viết chúc điều gì? Cháu của ơng bà → Người viết chúc ơng bà mạnh khoẻ, vui vẻ. Lê Hiếu
  32. a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? → Thiệp của bạn Phương Mai viết cho bố mẹ. Nhân dịp năm mới con b. Mỗi tấm thiệp đĩ được viết trong dịp nào? chúc bố mẹ mọi điều tốt → Thiệp được viết trong dịp Tết. đẹp. Con của bố mẹ c. Người viết chúc điều gì? Phương Mai → Người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp.
  33. 2. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.
  34. ĐỌC MỞ RỘNG 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện về ngày Tết 2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện.