Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21

doc 11 trang thuytrong 21/10/2022 6080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_21.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21

  1. TUẦN 21 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: - 1-2 HS trả lời. 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối có? nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong sông lớn, sông đi ra biển mà có. bài thơ. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ.
  2. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Các con suối men theo chân đồi chảy hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mênh mông cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, tuyên dương HS. lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr Gợi ý đáp án: - Tuyên dương, nhận xét. Nhỏ: Suối Lớn: Sông Bài 2: Mênh mông: Biển - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện giọt nước: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ngày một mênh mông, bao la, rộng - Gọi các nhóm lên thực hiện. lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với 3. Củng cố, dặn dò: tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng - Hôm nay em học bài gì? vĩ. - GV nhận xét giờ học. ___ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
  3. - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò:
  4. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Nói và nghe (Tiết 4) CHIẾC ĐÈN LỒNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - 1-2 HS trả lời. đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc của ong non? trước lớp. + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động?
  5. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ việc diễn ra trong thời gian nào? với bạn theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 2: HS tập thể theo cặp Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu diễn đạt cho HS. nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác - Nhận xét, khen ngợi HS nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe. - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm - HS thực hiện. già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ - HS chia sẻ. của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập đọc (Tiết 5 + 6)
  6. BÀI 6: MÙA VÀNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra - 1hs trả lời, 1hs nhận xét biển? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng - 2-3 HS luyện đọc.
  7. lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.27. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 1. Những loài cây, loại quả được nói hoàn thiện vào VBTTV/tr đến khi mùa thu về: hồng, na - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ cách trả lời đầy đủ câu. nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: - Nhận xét, tuyên dương HS. Người nông dân phải làm rất nhiều việc: - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. - 2-3 HS đọc. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì B để tạo nên câu đặc điểm sao lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn • Quả hồng - đỏ mọng thiện vào VBTTV/tr . • Quả na - thơm dìu dịu - Tuyên dương, nhận xét. • Hạt dẻ - nâu bóng • Biển lúa - vàng ươm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - 1-2 HS đọc. - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - HS làm việc theo cặp
  8. hoặc loại quả mà em thích? - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp màu xanh non, khi già xanh đậm, khó khăn. ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa - Nhận xét chung, tuyên dương HS. từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm 3. Củng cố, dặn dò: dịu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  9. - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các loại cây lương thực + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai + Tên các loại cây ăn quả + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo - YC HS làm bài vào VBT/ tr . - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - YC làm vào VBT tr . - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ
  10. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS trả lời. - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang - 2-3 HS trả lời: làm Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ cỏ Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước để tưới cây Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu vườn, - GV gọi HS lên thực hiện. chuẩn bị đi học - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - 2-3 cặp thực hiện. - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
  11. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS làm bài. - Tổ chức cho HS Kể tên những câu - HS chia sẻ bài. chuyện viết về thiên nhiên mà em đã đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn - 1-2 HS đọc. những chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu chuyện - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư hay. viện lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ theo nhóm 4. của HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.