Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Tiết 1+2

pptx 35 trang Việt Hương 21/07/2023 19860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Tiết 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_doc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đọc - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Tiết 1+2

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT TIẾNG VIỆT Giáo viên:
  2. Tiết 1+ 2
  3. CÙNG HÁT VÀ VẬN ĐỘNG THEO NHẠC BÀI BÁC ĐƯA THƯ VUI TÍNH
  4. Đọc Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa? Tớ thường gọi điện cho ông bà ở quê
  5. 2 TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT 1 Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi vói nhau khi ở xa. 2 Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. 3 Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy. 4 Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa. (Hải Nam)
  6. Luyện đọc từ khó trò chuyện trao đổi huấn luyện in-tơ-nét
  7. Luyện đọc câu khó Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.
  8. Giải nghĩa từ Từ ngữ In-tơ-nét: mạng kết nối các máy tính trên toàn thế giới. Huấn luyện: giảng dạy và hướng dẫn luyện tập.
  9. Trả lời câu hỏi 1. Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? bỏ thư vào trong những chiếc chai huấn luyện con chim bồ thuỷ tinh, nhờ sóng biển, những câu để đưa thư chiếc chai này được đẩy vào đất liền
  10. Trả lời câu hỏi 2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? → vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài
  11. Trả lời câu hỏi 3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? viết thư gọi điện thoại trò chuyện qua in-tơ-nét
  12. Trả lời câu hỏi 4. Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
  13. LUYỆN ĐỌC LẠI
  14. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN 1. Mỗi từ là một hành khách lên tàu. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp nhé! trò chuyện chai thủy tinh trao đổi bồ câu gửi điện thoại bức thư Hoạt Sự vật động
  15. trao đổi trò chuyện chai thủy tinh bồ câu điện thoại gửi bức thư Hoạt Sự vật động
  16. 2. Nói tiếp để thành câu: Nhờ có in – ter – nét bạn có thể ( )
  17. Tiết 3
  18. Nghe – viết: Từ chú bồ câu đến in – tơ - nét Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. Đọan văn có những chữ nào cần viết hoa?
  19. Nghe – viết
  20. Bài tập Bài 1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe. M: eo: chèo thuyền oe: chim chích choè
  21. Bài tập Bài 1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe. eo: chèo thuyền, leo, trèo, teo, oe: chim chích choè, khỏe, toe tua
  22. Bài tập Bài 2: Chọn l hoặc n thay vào ô vuông. Dòng sông mới điệu làm sao Sáng lên mặc áo ll ụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao l a Áo xanh sông mặc như l à mới may (Theo Nguyễn Trọng Tạo)
  23. Tiết 4 Luyện tập
  24. đọc thư gọi điện thoại xem ti vi
  25. Bài 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Nhờ có điện thoại, em có thể ( ). THẢO LUẬN Nhờ có máy tính, em có thể ( ). NHÓM BÀN Nhờ có ti vi, em có thể ( ).
  26. Bài 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:: Ti vi là bạn của của gia đình em . Bố em thường thích xem thời sự , bóng đá . Mẹ em thích nghe nhạc , xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật .
  27. Tiết 5+6 Luyện tập Đọc mở rộng
  28. Bài 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.
  29. Bài 2: Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em
  30. Đọc mở rộng
  31. 1. Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại, ). 2. Trao đổi với các bạn về điều em mới đọc được theo gợi ý dưới đây: 1. Tên cuốn sách hoặc tài liệu hướng dẫn em đọc là gì? 2. Nó viết về đồ dùng nào? 3. Cách sử dụng đồ dùng đó như thế nào? 4. Công dụng của nó là gì?
  32. Liên hệ giáo án: FB: Hương Thảo Gmail: tranthao121006@gmail.com