Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam

pptx 47 trang Việt Hương 19/07/2023 2441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam

  1. KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG BÀI 16 - ĐỌC TRANG 61
  2. TIẾT 1 + 2
  3. Nhìn tranh, đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam. Cánh cam đi lạc, bị thương. Bạn nhỏ phát hiện ra cánh cam, đựng cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
  4. Cánh cam Hầu hết các loài bọ cánh cam được coi là có lợi vì chúng ăn các loại rệp và côn trùng gây hại cho mùa màng.
  5. Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Tập đọc Tạm biệt cánh cam
  6. TẠM BIỆT CÁNH CAM Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng)
  7. TẠM BIỆT CÁNH CAM 1 Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. 2 Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. 3 Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng)
  8. LUYỆN ĐỌC TỪ KHÓ - tập tễnh - tròn lẳn - ngơ ngác
  9. LUYỆN ĐỌC CÂU Hằng ngày, / em đều bỏ vào chiếc lọ / một chút nước / và những ngọn cỏ xanh non.
  10. - Tập tễnh: dáng đi không cân, GIẢI bên cao bên thấp. NGHĨA TỪ - khệ nệ : dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng. - Óng ánh : phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt.
  11. TẠM BIỆT CÁNH CAM 1 Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. 2 Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. 3 Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng)
  12. TRẢ LỜI CÂU HỎI
  13. TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? Khi thấy cánh cam bị thương Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. 2. Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Bống chăm sóc cánh cam rất chu đáo và cẩn thận. Câu văn nào cho em biết điều đó? Câu văn cho biết điều đó là: Hằng ngày em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
  14. TRẢ LỜI CÂU HỎI - Câu văn nào cho em biết điều đó? Câu văn cho biết điều đó là: Hằng ngày em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
  15. TRẢ LỜI CÂU HỎI 3. Vì sao Bống thả cánh cam đi? - Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè và gia đình. - Vì Bống nghĩ bãi cỏ mới là nơi sống phù hợp với cánh cam.
  16. TRẢ LỜI CÂU HỎI 4. Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao? Nếu em là Bống em sẽ thả cánh cam đi.Vì em hi vọng cánh cam sẽ tìm được gia đình của mình. Nếu em là Bống em sẽ thả cánh cam đi. Vì em muốn bạn ấy được trở về với môi trường sống của mình.
  17. LUYỆNLUYỆN TẬPTẬP THEOTHEO VĂNVĂN BẢNBẢN ĐỌCĐỌC
  18. 1. Những từ ngữ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam? - xanh biếc: xanh đậm và tươi lên. - tròn lẳn: tròn đặc, chắc thịt. óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt. - khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng.
  19. 2. Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. Mẫu: Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, cậu sẽ nhanh khỏe lại thôi mà. - Cánh cam ơi, cậu đừng buồn nhé, tớ biết là cậu đang đau, tớ sẽ chăm sóc cho bạn mà.
  20. 3. Nếu bạn thấy buồn, em sẽ làm gì? Đóng vai
  21. TIẾT 3
  22. KHỞI ĐỘNG
  23. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Mặt trăng
  24. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Chìa khóa
  25. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Bánh chưng
  26. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Con trâu
  27. VIẾT Nghe – viết: Tạm biệt cánh cam Phân biệt oanh / oach, s /x, dấu hỏi / dấu ngã
  28. Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
  29. Từ khó: 1.xanh biếc 2.óng ánh 3.tập tễnh
  30. 2. Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông Thu hoạchoach Chim oanh Mới t oanh L oanh quanh
  31. 3. a) Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hay x ốc sên xấu hổ con sâu xương rồng
  32. 3. b) Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm Nhát như thothỏ KhoeKhỏe như trâu DưDữ như hổ
  33. TIẾT 4
  34. KHỞI ĐỘNG
  35. Sắp xếp các từ ngữ vào hai ngôi nhà Tưới cây Bẻ cành Bảo vệ, Phá hoại chăm sóc cây Tỉa lá cây Chặt cây Bắt sâu Giẫm lên cỏ
  36. LUYỆN TẬP Mở rộng vốn từ về các loài vật nhỏ bé; Dấu chấm, dấu chấm hỏi
  37. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau: Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm. (Vè loài vật)
  38. 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu A B Ve sầu báo mùa hè tới Ong bắt sâu cho lá Chim sâu làm ra mật ngọt
  39. 3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang.
  40. TIẾT 5 + 6
  41. LUYỆN TẬP Viết đoạn văn kể về việc làm bảo vệ môi trường
  42. TẬP LÀM VĂN 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh
  43. 2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. G: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
  44. Bài làm: Thứ sáu tuần trước, trường em tổ chức một buổi tổng vệ sinh. Mỗi lớp phụ trách quét dọn một khu vực. Theo sự phân công, lớp em sẽ quét dọn phòng thư viện. Chúng em cùng nhau nhặt sạch giấy rác, quét và lau dọn sàn nhà, cửa sổ. Em cảm thấy rất vui sau khi làm xong công việc.
  45. ĐỌC MỞ RỘNG
  46. 1. Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập
  47. TIẾT HỌC KẾT THÚC