Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập và đánh giá cuối học kì I

pptx 22 trang Việt Hương 21/07/2023 19640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập và đánh giá cuối học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập và đánh giá cuối học kì I

  1. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I FeistyForwarders_0968120672
  2. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1 – 2 FeistyForwarders_0968120672
  3. 1. Nhìn tranh, nói tên các bài đã học. FeistyForwarders_0968120672
  4. 1. Nhìn tranh, nói tên các bài đã học. a. Gọi bạn b. Tớ nhớ cậu c. Chữ A và những người bạn d. Nhím nâu kết bạn e. Thả diều f. Sự tích hoa tỉ muội g. Cảnh cửa nhớ bà h. Thương ông FeistyForwarders_0968120672
  5. 2. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây. - Bà - Chị Từ ngữ chỉ người - Nết - Việt - Nhím nâu - Rừng Từ ngữ chỉ sự vật - Cây cau - Cây hoa Từ ngữ chỉ vật - Cánh cửa - Bê vàng - Dòng suối FeistyForwarders_0968120672
  6. 3. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất. FeistyForwarders_0968120672
  7. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 3 – 4 FeistyForwarders_0968120672
  8. 4. Đọc lời của chim hải âu và trả lời câu hỏi. 1. Theo em, chim hải âu nói những câu trên với ai, trong tình huống nào? Chim hải âu nói lời chào và tự giới thiệu với những người bạn mới, 2. Đóng vai một loài chim khác, đáp lại hải âu. FeistyForwarders_0968120672
  9. 5. Thực hành luyện nói theo tình huống. a. Tình huống 1: Nếu em chuyển lớp hoặc chuyển trường, em sẽ giới thiệu về mình như thế nào với các bạn trong lớp mới? b. Tình huống 2: Lớp em có một bạn từ trường khác chuyển đến. Em sẽ nói gì với bạn để thể hiện sự thân thiện? FeistyForwarders_0968120672
  10. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 5 – 6 FeistyForwarders_0968120672
  11. 6. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ: a. Chỉ người, chỉ vật b. Chỉ hoạt động FeistyForwarders_0968120672
  12. Từ chỉ người Từ chỉ vật bạn nam, cây đào, bạn nữ, trẻ em, cây quất, người bán hoa, đồ chơi, bán hàng, Từ chỉ hoạt động mua hàng, nhìn, đi chợ, FeistyForwarders_0968120672
  13. 7. Nói 2 – 3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 6. Gợi ý - Người đó là ai? - Người đó đang làm gì? - Em có nhận xét gì về cử chỉ, hành động, của người đó? FeistyForwarders_0968120672
  14. 8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông. Chị: - Em đang viết gì đấy ? Em: - Em đang viết thư cho em . Chị: - Hay đấy ! Trong thư nói gì ? Em: - Ngày mai nhận được thư em mới biết . (Theo Tiếng cười học trò) FeistyForwarders_0968120672
  15. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 7 – 8 FeistyForwarders_0968120672
  16. 9. Nghe – viết Niềm vui là gì? Gấu hỏi sóc: - Sóc ơi, niềm vui là gì? - Niềm vui là được nằm trong vòng tay mẹ đếm sao trời. – Sóc trả lời gấu. Thấy kiến đi qua, gấu hỏi: - Bạn kiến ơi, niềm vui là gì? - Niềm vui là trời tạnh ráo, chúng tớ không phải chuyển nhà. ( Theo Truyện hay cho bé) FeistyForwarders_0968120672
  17. 9. Nghe – viết Niềm vui là gì? 1. Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Gấu, sóc và kiến. 2. Gấu hỏi các bạn điều gì? Gấu hỏi: Niềm vui là gì? 3. Khi viết bài em cần lưu ý điều gì? FeistyForwarders_0968120672
  18. 10. Tìm tiếng chứa iên hoặc yên thay cho ô vuông Biển rộng mênh mông. Xóm làng bình yên. Triền núi có ruộng bậc thang. FeistyForwarders_0968120672
  19. 11. Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh. FeistyForwarders_0968120672
  20. Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi con dậy và ra khỏi chuồng. Gà mẹ cho đàn con chạy nhảy, tắm nắng. FeistyForwarders_0968120672
  21. Gà mẹ dẫn con đi kiếm ăn. Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nghỉ ngơi trong bóng mát. FeistyForwarders_0968120672
  22. 11. Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh. FeistyForwarders_0968120672