Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

doc 12 trang thuytrong 21/10/2022 3900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_3.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

  1. TUẦN 3 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân - HS đọc nối tiếp đoạn. vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ
  2. râu giống tôi. - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS đọc. xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn không? cách trả lời đầy đủ câu. C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi sao lại chọn ý đó. em? - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm - Tuyên dương, nhận xét. mình trong gương Bài 2:
  3. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi - 1-2 HS đọc. em bỏ sừng và râu? - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhân nêu suy nghĩ của mình về câu - Gọi các nhóm lên trình bày. nói của mình nếu là voi anh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa B. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
  4. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Nói và nghe (Tiết 4) EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói
  5. tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo voi anh và voi em trong bức tranh. thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ có sừng và râu. của các nhóm. - HS chia sẻ cùng các bạn. - GV có thể hỏi thêm: - HS trả lời. + Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - 1-2 HS trả lời. đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.
  6. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? - HS đọc bài. + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS lắng nghe, nhận xét. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành - HS lắng nghe. động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã - HS thực hiện. nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. ___ Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 2: MỘT GIỜ HỌC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Một giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc đoạn 1, đoạn 2 của bài, kết hợp trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Voi em hỏi anh, dê, hươu điều gì? + Voi anh đã nói gì khi thấy em có bộ sừng và râu giả? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan - Cả lớp hát và vận động theo bài hát. Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được - HS chia sẻ ý kiến. cô khen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em ; À 0; Rồi sau đó ờ à ; - HS theo dõi Mẹ ờ bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ Ờ bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh - HS luyện đọc theo nhóm ba.
  8. răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: - HS theo dõi tự tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.27. C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. điều gì mình thích. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. C4: HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc lời của nhân vật Quang. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu: Những câu hỏi có trong bài thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13. đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc. - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và - HS thực hiện. Quang nói và đáp lời khi Quang tự tin. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: MỘT GIỜ HỌC
  9. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm.
  10. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, điểm? cao, đen láy. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3-4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời: - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét thành câu chỉ đặc điểm. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu - YC làm vào VBT tr.14. thức ăn; ghế - ngồi; - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đặt câu (Bé Hà có đôi mắt đen láy). 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  11. - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi - HS hát và vận động theo bài hát sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi - HS chia sẻ sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong SHS. * Tranh 1: Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. + Từng em quan sát tranh. - GV và cả lớp nhận xét. + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời các bạn trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. + Cả nhóm nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. luận trước lớp. + Bạn nhỏ đang làm gì?
  12. + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - HS chia sẻ theo cặp. + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? - 2-3 cặp thực hiện. - GV triển khai tương tự với tranh 3 và 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS làm bài. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. em làm việc nhà - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4 câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS thực hiện. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.