Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Thư trung thu

pptx 37 trang Việt Hương 19/07/2023 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Thư trung thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_thu_trung.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Thư trung thu

  1. Bài 2 Đầm sen Trang 29
  2. Nói về tên một loài hoa mà em biết theo gợi ý
  3. Đầm sen Đi khỏi dốc đê, lối dẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi. Tập đọc lớp 2, 1980
  4. Đầm sen 1 Đi khỏi dốc đê, lối dẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè. 2 Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. 3 Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. 4 Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi. Tập đọc lớp 2, 1980
  5. Giải nghĩa từ mủng là một loại thuyền nhỏ, tròn, đan bằng tre
  6. 1. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng? 2. Đầm sen có gì đẹp? 3. Mẹ con bác Tâm hái sen như thế nào? 4. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
  7. 1. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng? →Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng vì Minh ngửi thấy mùi hương sen khoan khoái, dễ chịu. 2. Đầm sen có gì đẹp? → Đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
  8. 3. Mẹ con bác Tâm hái sen như thế nào? → Mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. 4. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? → Em thích nhất hình ảnh hai mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.
  9. NỘI DUNG BÀI HỌC + Bài Đầm sen cho biết gì? - Vẻ đẹp của đầm sen và hoạt động hái sen.
  10. + Em rút ra được bài học gì? - Trân trọng yêu quý người lao động, yêu và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
  11. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Đoạn đọc lại Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
  12. Chính tả
  13. Chính tả (Nghe-viết) Đầm sen (Từ đầu đến trưa hè)
  14. 2. Viết a. Nghe-viết: Đầm sen (từ đầu đến trưa hè) Đầm sen Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẵn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
  15. Viết từ khó lối rẽ khoan khoái ngột ngạt
  16. Giáo viên đọc- Học sinh viết vào vở
  17. b. Chọn vần êu hoặc vần uê thích hợp với mỗi và thêm dấu thanh (nếu cần): cái l ều áo thêu hoa hoa huệ tập đi đều
  18. (c). Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi * Chữ l hoặc chữ n. N ắng tô xanh l á Nhuộm đỏ cánh hoa Rắc l ên mái nhà Sắc màu óng ả. Theo Ninh Đức Hậu 18
  19. • Vần in hoặc inh và thêm dấu thanh (nếu cần). Cây xanh rì rào khúc nhạc Trong veo sớm t inh sương Lung l inh bao tia nắng Đậu quả ch ín vàng ươm. Theo Phạm Hải Lê
  20. Luyện từ và câu
  21. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bốn mùa Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi Trang 31
  22. 3. Tìm từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với từng mùa. a. Mùa xuân M: ấm áp b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông
  23. a. Mùa xuân: Ấm áp, mưa phùn, b. Mùa hạ: Nóng nực, oi bức, c. Mùa thu: Mát mẻ, dễ chịu, d. Mùa đông: Lạnh giá, rét buốt,
  24. 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp với mỗi Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân , mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo hải Vân trở vào có hai ùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa , thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô , thời tiết nóng nực và thường không có mưa. Theo Nguyễn Duy Sơn
  25. b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: • Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ. →Vì đâu thời tiết mát mẻ? • Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo. → Do đâu cây cối bị khô héo? • Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp. → Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu? → Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc ?
  26. 5. Nói và nghe: a. Theo em, Minh nên nói thế nào để mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen? - Cháu mời bà ăn chè sen ạ! - Con mời mẹ ăn chè sen ạ! - Cháu mời bà thưởng thức chè sen ạ! - Con mời mẹ thưởng thức chè sen ạ!
  27. b. Đóng vai bà và mẹ của Minh, nói đáp lời khen: • Những bông hoa sen mẹ và Minh mới hái ngoài đầm. => Những bông hoa sen này vừa tươi vừa đẹp quá! Mùi hương của sen cũng rất dễ chịu nữa! • Món chè sen mẹ nấu. => Món chè sen này ngon quá!
  28. Tập làm văn
  29. 6. Thuật lại việc được chứng kiến (tiếp theo): a. Dựa vào nội dung bài đọc Đầm sen, sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn: 5 1 4 2 3
  30. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.
  31. b. Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: • Đoạn văn kể về việc gì? - Đoạn văn kể việc đi hái sen của mẹ con bác Tâm. • Nhờ đâu em sắp xếp được đúng thứ tự các câu trong đoạn văn? - Em sắp xếp được đúng thứ tự các câu trong đoạn văn nhờ hình dung ra việc hái sen của mẹ con bác Tâm và các từ ngữ chỉ trình tự thời gian có trong đoạn “đầu tiên, tiếp đến, sau đó, rồi”.
  32. c. Viết 4-5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em. Gợi ý: Em có thể dung các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng, Ngày nào cũng vậy, mẹ em thường dậy sớm để chăm sóc vườn rau. Đầu tiên, mẹ sẽ đi một lượt trong vườn để quan sát chung các cây rau. Tiếp đến, mẹ sẽ tỉ mỉ ngồi nhổ cỏ và bắt sâu. Sau đó, mẹ sẽ lấy nước để tưới cho rau. Cuối cùng, mẹ đóng cửa vườn cẩn thận để tránh chó và gà vào phá rau.
  33. 1. Đọc một bài thơ về bốn mùa: a. Chia sẻ bài thơ đã đọc. b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
  34. Về quê ngoại Em về quê ngoại nghỉ hè, Gặp đầm sen nở mà mê hương trời. Gặp bà tưổi đã tám mươi, Quên quên nhớ nhớ những lời ngày xưa. Gặp trăng gặp gió bất ngờ, Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Bạn bè ríu rít tìm nhau Qua con đường đất rực màu rơm phơi. Nóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. Về thăm quê ngoại lòng em, Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người: Em ăn hạt gạo lâu rồi Hôm nay mới gặp những người làm ra. Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. CHỬ VĂN LONG
  35. 2. Trao đổi với người thân về 1-2 món ăn làm từ sen theo gợi ý:
  36. Em lựa chọn món ăn làm từ sen rồi trao đổi dựa trên các ý: - Tên món ăn - Các thành phần của món ăn - Hương vị của món ăn