Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Bài 9: Vè chim

pptx 31 trang thuytrong 20/10/2022 22980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Bài 9: Vè chim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 - Bài 9: Vè chim

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về.
  3. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến Là chim chèo bẻo Là em sáo xinh mau Tính hay mách lẻo Hay nói linh tinh Thím khách trước nhà Là cô tu hú Là con liếu điếu Hay nhặt lân la Nhấp nhem Là bà chim sẻ buồn ngủ Là bác cú mèo (Đồng Dao)
  4. VÈ CHIM Hay chạy lon xon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến Là chim chèo bẻo Là em sáo xinh mau Tính hay mách lẻo Hay nói linh tinh Thím khách trước nhà Là cô tu hú Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Nhấp nhem Hay nhặt lân la buồn ngủ Là bác cú mèo (Đồng Dao)
  5. 1 Lon xon 2 Lân la 3 Nhấp nhem 4 Liếu điếu
  6. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến Là chim chèo bẻo Là em sáo xinh mau Tính hay mách lẻo Hay nói linh tinh Thím khách trước nhà Là cô tu hú Là con liếu điếu Hay nhặt lân la Nhấp nhem Là bà chim sẻ buồn ngủ Là bác cú mèo (Đồng Dao)
  7. 01 Lon xon Lân la Chạy nhanh và đáng yêu 02 Loanh quanh, không đi xa 03 Nhấp nhem Lúc nhắm lúc mở Liếu điếu 04 Tên một loài chim
  8. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến Là chim chèo bẻo Là em sáo xinh mau Tính hay mách lẻo Hay nói linh tinh Thím khách trước nhà Là cô tu hú Là con liếu điếu Hay nhặt lân la Nhấp nhem Là bà chim sẻ buồn ngủ Là bác cú mèo (Đồng Dao)
  9. 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài? gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
  10. 2. Chơi đố vui về các loài chim? c Chim gì vừa đi vừa nhảy? c Chim sáo
  11. 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
  12. 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim? Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ.
  13. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến Là chim chèo bẻo Là em sáo xinh mau Tính hay mách lẻo Hay nói linh tinh Thím khách trước nhà Là cô tu hú Là con liếu điếu Hay nhặt lân la Nhấp nhem Là bà chim sẻ buồn ngủ Là bác cú mèo (Đồng Dao)
  14. Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên
  15. + Cấu tạo: Cao 5 li ( 6 đường kẻ ngang) Viết 2 nét/ Nét 1: Nét hất Nét 2: Móc ngược (bên phải) Nét 3: Móc ngược (bên phải) + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng của bút của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét móc ngược thứ nhất (1). Nét 3: Từ điểm cuối của nét 2 (ở đường kẻ 2). Rê bút lên tới đường kẻ 3 rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp nét móc ngược thứ 2 (2). Dừng bút ở đường kẻ 2.
  16. Chú ý: Cần viết cho cân đối các phần giống nhau. Như vậy, chữ U mới nhìn cân đối và đẹp.
  17. Viết câu ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý
  18. Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh Cảm ơn họa mi (Theo truyện cổ an-đec-xen)
  19. Nghe kể chuyện Cảm ơn họa mi (Theo truyện cổ an-đec-xen)
  20. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Vật gì ở vương quốc khiến nhà vua tự hào nhất? - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý
  21. Nhà vua được tặng gì? Vì sao họa mi trở về rừng xanh? Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng má
  22. Điều gì xảy ra với món quà nhà vua tặng? Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được
  23. Vì sao họa mi quay trở về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc? Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh.
  24. Đóng vai chim họa mi kể cho người thân các sự viêc trên.
  25. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Xem lại bài đã học (trang 39,40). - Chuẩn bị bài mới: Tập viết chữ hoa U,
  26. 单击此处添加文字标题 TẠM BIỆT, HẸN GẶP LẠI