Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Bài 4: Tết đến rồ

pptx 22 trang thuytrong 20/10/2022 24400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Bài 4: Tết đến rồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Bài 4: Tết đến rồ

  1. Bµi 4 TẾT ĐẾN RỒI (6T) ĐỌC Tiết 1, 2 Nói những điều em biết về ngày Tết. S: trang 19
  2. TẾT ĐẾN RỒI Tết là khởi đầu cho một năm mới, là dịp lễ được mong chờ nhất trong năm. Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Bánh chưng hình vuông, gói bằng lá dong. Bánh tét hình trụ, thường gói bằng lá chuối. Cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn. Mai và đào là hai loài hoa đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, Bắc. Hoa mai rực rỡ sắc vàng. Hoa đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím. Ngày Tết, người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn, với mong ước các em mạnh khoẻ, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
  3. 1. Luyện đọc câu
  4. Từ khó: chúm chím, lì xì, quây quần.
  5. 2. Luyện đọc đoạn
  6. TẾT ĐẾN RỒI Tết là khởi đầu cho một năm mới, là 1 dịp lễ được mong chờ nhất trong năm. Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh 2 chưng hoặc bánh tét. Bánh chưng hình vuông, gói bằng lá dong. Bánh tét hình trụ, thường gói bằng lá chuối. Cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn. 3 Mai và đào là hai loài hoa đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, Bắc. Hoa mai rực rỡ sắc vàng. Hoa đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím. 4 Ngày Tết, người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn, với mong ước các em mạnh khoẻ, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
  7. Giải thích nghĩa của từ: hình trụ: hình khối, dạng ống tròn, hai đầu bằng nhau, giống hình ống bơ, hình lon bia.
  8. 3. Tìm hiểu bài
  9. 2. Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét? Trả lời: Bánh chưng, bánh tét được làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn và được gói bằng lá dong hoặc lá chuối.
  10. 3. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em? Trả lời: Người lớn tặng bao lì xì cho true em với mong ước các em sẽ mạnh khoẻ, giỏi giang.
  11. 4. Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?
  12. 4. Luyện đọc lại
  13. 5. Luyện tập theo văn bản đọc
  14. rực rỡ sắc vàng. màu hồng tươi, lá xanh, nụ hồng chúm chím.
  15. VIẾT Tiết 3 1. Nghe – viết: Tết đến rồi Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn với mong ước các em mạnh khoẻ, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
  16. Từ khó: - Tết - mạnh khoẻ - giỏi giang - quây quần
  17. ghé gương gh + e, ê, i VD: ghê, ghi,
  18. Luyện từ và câu (Tiết 4) bánh chưng, nồi, củi, lá dong, con người, đũa, lửa, mẹt, gạo, chậu, gói bánh, rửa lá dong, đun bếp, vớt bánh,
  19. 2. Hỏi – đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời. M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết? - Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.
  20. Luyện viết đoạn (Tiết 5, 6) 1. Đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào? c. Người viết chúc điều gì? 2. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.
  21. ĐỌC MỞ RỘNG 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết. 2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện.