Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Bài 1: Chuyện bốn mùa

pptx 52 trang thuytrong 20/10/2022 23900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Bài 1: Chuyện bốn mùa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx
  • mp4- Bông Hồng Tặng Cô Bé Ngọc Vy_480p.mp4
  • mp4chu Q.mp4
  • mp4Hoa lá mùa xuân.mp4
  • mp4Tập viết chữ hoa Q Tập viết lớp 2.mp4
  • mp4VUI ĐẾN TRƯỜNG.mp4

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19 - Bài 1: Chuyện bốn mùa

  1. Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Minh Hoa Trường : TiÓu Häc Trung Hµ
  2. Tiết 1, 2
  3. Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc rước đèn đơm trái ngọt bập bùng
  4. Đâm chồi: mọc ra những mầm non, lá non.
  5. Đơm: nảy ra.
  6. Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.//
  7. Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm.
  8. Câu 2: Theo nàng tiên mùa Hạ, vì sao thiếu nhi thích mùa thu? Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.
  9. Câu 3:Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh. mùa xuân mùa đông mùa hạ mùa thu
  10. Câu 4:Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu? Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
  11. 6 nhân vật: + Người dẫn chuyện: nhẹ nhàng. + Xuân: nhẹ nhàng. + Hạ: tinh nghịch. + Thu: thủ thỉ. + Đông: buồn bã. + Bà Đất: vui vẻ.
  12. Câu 1: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện. b. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. Câu a là câu nêu hoạt động vì có từ ngữ cầm tay chỉ hoạt động. Câu b là câu nêu đặc điểm vì có các từ ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu
  13. Câu 2. Trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng Hỏi: Mùa xuân có gì? Đáp: Mùa xuân có cây cối đâm chồi nảy lộc.
  14. Tiết 3
  15. KHỞI ĐỘNG
  16. - HS mở vở, đọc thầm bài viết. - HS nêu yêu cầu viết.
  17. - GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cầm bút.
  18. - HS viết bài viết. - HS soi bài, chia sẻ bài viết.
  19. Tiết 4
  20. ĐỐ VUI
  21. Câu 1: Mùa gì ấm áp Mưa phùn nhẹ bay Khắp chốn cỏ cây Đâm chồi nảy lộc ? Mùa Xuân
  22. Câu 4: Mùa gì rét buốt Gió bấc ào ào Đi học, đi làm Phải lo mặc ấm? Mùa Đông
  23. Câu 2: Phượng đỏ mùa nào Ve kêu thổn thức Ngoài trời nóng nực Hay có mưa rào ? Mùa Hạ
  24. Câu 3: Mùa gì dịu nắng Mây nhẹ nhàng bay Bưởi vàng trên cây Quả hồng chín đỏ? Mùa Thu
  25. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em