Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 185+186: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngọc Anh

pptx 50 trang Hoài Ân 19/12/2023 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 185+186: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_chan_troi_sang_tao_tiet_185186_mua_nu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 185+186: Mùa nước nổi (Tiết 1+2) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngọc Anh

  1. Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp Lớp 2B1 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. 1 2 3 mùa mưa mùa khô mùa nước nổi
  4. Thứ Tư ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt (Đọc) Tiết 185 + 186: Mùa nước nổi (Tiết 1+ 2) Luyện đọc Trả lời câu hỏi 1. Đọc đúng: 1. Từ ngữ: 2. Câu dài: 2. Nội dung: 3. Luyện tập:
  5. 1 2 3 4
  6. Thứ Tư ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt (Đọc) Tiết 185 + 186: Mùa nước nổi (Tiết 1 + 2) Luyện đọc Trả lời câu hỏi 1. Đọc đúng: sướt mướt; đồng ruộng 1. Từ ngữ: 2. Câu dài: 2. Nội dung: 3. Luyện tập:
  7. 1 2 3 4
  8. Thứ Tư ngày 11 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt (Đọc) Tiết 185 + 186: Mùa nước nổi (Tiết 1 + 2) Luyện đọc Trả lời câu hỏi 1. Đọc đúng: sướt mướt; đồng ruộng 1. Từ ngữ: Cá ròng ròng phù sa; ròng ròng; đồng sâu; lắt lẻo Cửu Long Phù sa 2. Câu dài: 2. Nội dung: Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng của mùa mưa hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long. 3. Luyện tập:
  9. Đọc trong nhóm 1 2 3 4
  10. CHÚC CÁC THẦY, CÔ ÍNH GIÁO K LUÔ CHÚC CÁC EM N M LUÔN ẠN CHĂ H K M N H GO OẺ AN , H , H ẠN ỌC H G P IỎ H I Ú !! C
  11. Trả lời câu hỏi:
  12. Câu 1. Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ? Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà
  13. Câu 2. Cảnh vật trong mùa nước nổi thế nào? - Sông nước - Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ - Cá Trong mùa nước nổi, nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hoà lẫn với nước sông Cửu Long, vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa, cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
  14. Câu 3. Vì sao vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp? Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước ngập lên những viên gạch, không đi lại được.
  15. Câu 4. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
  16. Luyện đọc lại
  17. Luyện tập theo văn bản đọc
  18. Câu 1. Tìm từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.
  19. Câu 2. Tìm thêm từ ngữ tả mưa. ào ào, tí tách, lộp bộp,
  20. Tiết 3
  21. NGHE - VIẾT
  22. Hướng dẫn chính tả ruộng trong sa xuôi ròng sâu
  23. GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cầm bút.
  24. Chính tả : nghe – viết Mùa nước nổi Đồng ǟuộng, vườn tưϑ và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nưϐ lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ǟòng ǟòng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuċ theo dòng nưϐ, vào tận đồng sâu.
  25. 2. Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. cây cầu con cá con kiến
  26. tr tr ch ch ch
  27. tr ch ch ch tr tr
  28. Tiết 4
  29. Mùa Đặc điểm – ấm áp, nắng nhẹ Mùa – cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa nở (hoa xuân đào, hoa mai )
  30. Mùa Đặc điểm Mùa - nóng bức, oi ả, nắng gắt/ chói chang; có mưa rào hạ - cây xanh lá, nhiều quả chín
  31. Mùa Đặc điểm - lành lạnh (se lạnh), bầu trời trong xanh, nắng nhẹ, Mùa gió nhẹ (gió heo may) thu - một số cây thưa lá/ rụng lá, một số cây lá úa vàng
  32. Mùa Đặc điểm - lạnh, khô hanh, rét buốt, ít mưa, mưa phùn gió bấc, Mùa trời u ám đông - một số loài cây trơ cành, trụi lá
  33. Mùa Đặc điểm - mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến rất nhanh và đi cũng Mùa rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi mưa rả rích kéo mưa dài cả ngày; cây cối tươi tốt, mơn mởn,
  34. Mùa Đặc điểm nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít Mùa khô
  35. ? . ? . ? .
  36. Tiết 5
  37. Cái nón ô (dù) mũ, khăn áo mưa quạt điện quạt giấy
  38. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
  39. Nón có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng; mũ được đan bằng len dùng để đội đầu vào mùa lạnh;
  40. Tiết 6
  41. Đọc một số bài thơ như: Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lãm Thắng); Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa); Mùa thu đến (Kim Chuông); Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương);
  42. TRÒ CHƠI : PHÓNG VIÊN NHÍ
  43. TRÒ CHƠI : PHÓNG VIÊN NHÍ
  44. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em