Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc

pptx 24 trang Hoài Ân 18/12/2023 17560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_do.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài đọc 2: Mỗi người một việc

  1. ChàoChào mừngmừng cáccác emem đếnđến vớivới tiếttiết tiếngtiếng việtviệt
  2. Khởi động
  3. NHỔ CÀ RỐT
  4. Con có dám thử không? Được chứ. Nhưng để ta xem con ở trường có học hành đàng hoàng không thì ta mới cho Bác ơi ! Cháu đói lắm bác cho cháu củ cà rốt được không ạ ? Giờ ta sẽ cho con tự Dạ. Con đồng ý nhổ cà rốt
  5. Từ “sắc xuân” có nghĩa là gì? A : cảnh vật, màu sắc của mùa xuân B : cảnh vật, màu sắc của mùa hè C : cảnh vật, màu sắc của mùa thu D : cảnh vật, màu sắc của mùa đông A B C D
  6. Trong bài Làm việc thật là vui, điền vào chỗ trống: “Bé luôn luôn . Mà lúc nào cũng vui” A : học bài B : làm việc C : quét nhà D : bận rộn A B C D
  7. Trong bài “ Làm việc thật là vui” có những sự vật nào? A : con thỏ, đồng hồ, con gà B : đồng hồ, gà trống, con tu hú, con chim, cành đào C : con chó, con thỏ, cành đào D : con mèo, con chim, con tu hú A B C D
  8. Bài đọc 2: Mỗi người một việc
  9. Tiết 1
  10. Bài đọc 2 Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác qquétuét nhà Cây kim sợisợi chỉ giúp bà vváá may Quyển vở cchéphép chữ cả ngày Ngọn mướp xòexòe lá,lá vươn “ tay” lleoeo giàn Đồng hồ biết chỉ thời gian Cáia rá vo gạo, hòn than đốt lò Con gà báo sáng “ Ó o ” Cánh cửa biết mở để cho nnắngắng vào Mỗi người một việc vui sao Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? Đọc nối tiếp câu
  11. Bài đọc 2 Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác quét nhà 1 Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may Quyển vở chép chữ cả ngày Ngọn mướp xòe lá, vươn “ tay” leo giàn Đồng hồ biết chỉ thời gian Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò a 2 Con gà báo sáng “ Ó o ” Cánh cửa biết mở để cho nắng vào Mỗi người một việc vui sao Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? Đọc đoạn nối tiếp
  12. Bài đọc 2 Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác quét nhà Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may Quyển vở chép chữ cả ngày Ngọn mướp xòe lá, vươn “ tay” leo giàn Đồng hồ biết chỉ thời gian Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò a Con gà báo sáng “ Ó o ” Cánh cửa biết mở để cho nắng vào Mỗi người một việc vui sao Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? Đọc toàn bài
  13. Đọc hiểu Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác quét nhà Câu 1: Bài thơ nói đến những Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may đồ vật, con vật và loài cây nào? Quyển vở chép chữ cả ngày Bài thơ nói đến: Ngọn mướp xòe lá, vươn “ tay” leo giàn Đồng hồ biết chỉ thời gian + Đồ vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò quyển vở, đồng hồ, cái rá, a Con gà báo sáng “ Ó o ” hòn than, cánh cửa; Cánh cửa biết mở để cho nắng vào + Con vật: con gà; Mỗi người một việc vui sao Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? + Loài cây: ngọn mướp.
  14. Đọc hiểu Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác quét nhà Câu 2: Hãy nói về lợi ích của một đồ vật Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may ( Hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ? Quyển vở chép chữ cả ngày Ngọn mướp xòe lá, vươn “ tay” leo giàn + Cái chổi để quét nhà, quét sân Đồng hồ biết chỉ thời gian + Cây kim, sợi chỉ để may vá quần áo Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò a + Con gà gáy sáng để báo mọi người Con gà báo sáng “ Ó o ” Cánh cửa biết mở để cho nắng vào thức dậy Mỗi người một việc vui sao Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
  15. Đọc hiểu Mỗi người một việc Cái chổi thấy rác quét nhà Câu 3: Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may câu hỏi đó. Quyển vở chép chữ cả ngày Ngọn mướp xòe lá, vươn “ tay” leo giàn Bài thơ có 1 câu hỏi: Đồng hồ biết chỉ thời gian Mỗi người một việc vui sao Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? a Con gà báo sáng “ Ó o ” Trả lời: Cánh cửa biết mở để cho nắng vào Mỗi người một việc vui sao Em có thể quét nhà, giúp mẹ nấu cơm, Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi? phơi quần áo, chăm chỉ học tập
  16. Tiết 2
  17. ? Luyện tập
  18. ? Luyện tập 1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: Chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé NGƯỜI VẬT CON VẬT THỜI GIAN bé chổi mướp gà ngày kim lá (buổi) sáng chỉ than vở gạo cửa
  19. Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian, được gọi chung là các từ ngữ chỉ sự vật.
  20. 2. Tìm trong các từ trên: a)Một từ trả lời cho câu hỏi Ai? b)Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì? c)Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì? Chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé
  21. Chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé a) Một từ trả lời cho câu hỏi Ai? Bé bà Người b)Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì? Con gà vật c) Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì? Vật Chổi kim Gạo
  22. GHI NHỚ Các từ ngữ chỉ NGƯỜI trả lời cho câu hỏi AI? Các từ ngữ chỉ CON VẬT trả lời cho câu hỏi CON GÌ? Các từ ngữ chỉ VẬT trả lời cho câu hỏi CÁI GÌ?
  23. CỦNGCỦNG CỐCỐ BÀIBÀI HỌCHỌC