Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Làm việc thật là vui - Đọc: Làm việc thật là vui

pptx 34 trang Hoài Ân 18/12/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Làm việc thật là vui - Đọc: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_4.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 4: Làm việc thật là vui - Đọc: Làm việc thật là vui

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Đọc đúng, rõ ràng bài đọc “Làm việc thật là vui”, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp; Trả lời được các câu hỏi của bài; Hiểu nội dung bài; Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.
  2. Kích vào mỗi que kem để đến với câu hỏi. Ở mỗi câu hỏi, kích vào hình ông mặt trời để quay về đây. Sau khi mở 4 câu hỏi. Bấm vào ông mặt trời có đám mây để đến Slide bài mới
  3. Nhóm các từ chỉ người: A.￿Bống,￿Bi,￿quần￿áo. B.￿Anh,￿hũ￿vàng,￿em. C.￿Bống,￿Bi,￿anh,￿em.
  4. Nhóm các từ chỉ vật: A.￿Búp￿bê,￿hũ￿vàng,￿em. B.￿Hũ￿vàng,￿quần￿áo,￿ô￿tô. C.￿Quần￿áo,￿Bống,￿anh.
  5. Đâu là điều Bống sẽ làm nếu có bảy hũ vàng?
  6. Không có bảy hũ vàng hai anh em như thế nào? A.￿Buồn￿bã,￿thất￿vọng. B.￿Vui￿vẻ,￿hào￿hứng. C.￿Vui￿vẻ,￿hạnh￿phúc.
  7. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. (Theo Tô Hoài)
  8. tích tắc sắc xuân mùa màng chập tối
  9. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 1 Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc 2 có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. 3 Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
  10. Con￿gà￿trống￿gáy￿vang￿ò￿ó￿o,￿báo￿cho￿mọi￿người￿/ biết￿trời￿sắp￿sáng,￿mau￿mau￿thức￿dậy./ // Cành￿đào￿nở￿hoa￿cho￿sắc￿xuân￿thêm￿rực￿rỡ,￿ngày￿/ / xuân￿thêm￿tưng￿bừng.//
  11. Sắc xuân: Cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. Sắc xuân là gì?
  12. Chập tối: lúc trời mới bắt đầu tối. Chập tối là gì?
  13. Rúc là gì? Rúc: Kêu lên một hồi dài.
  14. Những con vật nào được nói đến trong bài? 1
  15. Mỗi vật trong bài làm công việc gì?
  16. Bắt￿sâu￿bảo￿vệ￿ Báo￿phút,￿ mùa￿màng báo￿giờ Làm￿cho￿sắc￿xuân￿ thêm￿rực￿rỡ,￿ Công việc ngày￿xuân￿ Gáy￿báo￿ thêm￿tưng￿bừng trời￿sắp￿sáng của Mọi vật Làm￿việc￿có￿ích￿ Báo￿sắp￿đến￿ cho￿đồng￿ruộng mùa￿vải￿chín
  17. 1 Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình.
  18. Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm.
  19. Bé quét nhà, nhặt rau Bé làm bài. Bé đi học. Chơi với em đỡ mẹ.
  20. Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?
  21. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. (Theo￿Tô￿Hoài)
  22. tích￿tắc,￿tích￿tắc￿ báo￿phút,￿báo￿giờ. nở￿hoa￿cho￿sắc￿ xuân￿thêm￿rực￿rỡ. Kết hợp từ ngữ ở tronggáy￿vang￿ từng lá cờ với từ ngữ ở báo￿trời￿sắp￿sáng. từng con thuyền để tạo? câu nêu hoạt động. ? ? Con gà trống Cái đồng hồ Cành đào
  23. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.