Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_2_canh_dieu_tuan_14.docx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Cánh diều) - Tuần 14
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. ▪ Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1
- 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, mời một số HS trả mời một số HS trả lời nội dung trong lời nội dung trong mỗi bức tranh. mỗi bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới 2
- thiệu về bố mẹ mình. lớp lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc - HS luyện đọc. nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 3
- đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm trả lời CH theo nhóm đôi. đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn. VD: + Câu 1: ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? ▪ HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: ▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? 4
- ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. ▪ HS 1: b) Tương lai của con. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 4. HĐ 3: Luyện tập án. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: 5
- - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. VD: ▪ Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. ▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 6
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. ▪ Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học 7
- a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu 8
- cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp - GV hướng dẫn HS nói về nội dung đọc thầm theo. và hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình dung và hình thức của bài thơ. cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 9
- 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a BT, YC các HS còn lại làm bài vào và 3b. VBT. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. HS còn lại làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. + BT 2: ▪ Cả nhà quây quần trong ngày - HS lắng nghe. nghỉ. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. 10
- b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 - HS quan sát, lắng nghe. nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). ▪ Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. ▪ Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. 11
- ▪ Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. ▪ Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một - HS lắng nghe. con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý - HS lắng nghe. nói một người trong cộng đồng bị tai 12
- họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: M, b, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: đ. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: ô, c, o, n, ư, a, u, c. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. nhỏ vào vở. 13
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI ĐỌC 2: CON NUÔI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con đẻ hay con nuôi. ▪ Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh 14
- - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Con nuôi để - HS lắng nghe. hiểu con nuôi là gì và dù là con nuôi hay con đẻ thì các thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, đối xử với nhau không phân biệt. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con nuôi. - HS đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài làm bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ đọc thầm theo. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: chần chừ, kiêu - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 15
- hãnh. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe. đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Cô giáo yêu cầu HS làm cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi gì? nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn xem tranh rồi nhận xét về bức đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau tranh. đó đổi vai. + Câu 2: ▪ HS 2: Vì sao Hoàng nhận ra bạn trai trong bức tranh là con nuôi? ▪ HS 1: Vì Hoàng nhận ra trong tranh, một cậu bé có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người. + Câu 3: 16
- ▪ HS 1: Theo Ngọc, tình cảm giữa mọi người trong bức tranh thế nào? ▪ HS 2: Theo Ngọc, mọi người trong bức tranh rất yêu quý nhau. + Câu 4: ▪ HS 2: Câu nói nào trong đoạn 3 giúp bạn hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương? ▪ HS 1: Câu nói giúp mình hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là: Bố mẹ tớ bảo: “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ”. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần Luyện tập. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn 17
- thành BT vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: + BT 1: Nói lời đồng ý: a) Với nhận xét của bạn Ngọc về bức tranh Bạn nói rất đúng ý tớ. Mọi người trong gia đình này rất yêu quý nhau. b) Với câu nói của bố mẹ bạn Ngọc Bố mẹ bạn Ngọc nói rất đúng và rất hay. Em hoàn toàn đồng ý với câu nói của bố mẹ bạn Ngọc. + BT 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về: a) Tình cảm của bố mẹ nuôi với bạn Ngọc Bố mẹ nuôi yêu thương bạn Ngọc bằng cả trái tim. b) Tình cảm của bạn Ngọc với bố mẹ nuôi Bạn Ngọc rất yêu thương bố mẹ nuôi. 18
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NGHE VÀ HÁT VỀ BỐ MẸ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Biết chia sẻ với bạn về gia đình phối hợp lời nói với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe bạn chia sẻ. Biết nhận xét, đánh giá, chia sẻ cùng bạn. + Năng lực văn học: Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết nội dung của bài hát. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC 19
- - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành 2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi với bạn Mục tiêu: Nghe và trao đổi về bài hát. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát Ba ngọn nến - HS nghe bài hát Ba ngọn nến lung lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ). linh. - GV tổ chức cho cả lớp hát lại bài hát. - Cả lớp hát lại bài hát. - GV đặt CH: Bài hát giúp em hiểu - HS trả lời CH. điều gì? - GV chốt: Bài hát giúp ta hiểu gia - HS lắng nghe. đình là nơi để ta trở về, là nơi để ta yêu thương, là nơi được chia sẻ, cùng buồn vui, gia đình là điểm tựa, bên nhau đến suốt cuộc đời. 2.2. HĐ 2: Chia sẻ về gia đình Mục tiêu: HS chia sẻ với các bạn về 20
- gia đình mình và lắng nghe chia sẻ của các bạn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và CH gợi ý - 1 HS đọc to YC và CH gợi ý của BT của BT 2. 2. - GV YC HS trao đổi theo nhóm nhỏ. - HS trao đổi theo nhóm nhỏ. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp - Một số HS chia sẻ trước lớp về gia về gia đình mình. đình mình. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi - HS lắng nghe. HS. 21
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ MỘT VIỆC BỐ MẸ ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC EM (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Kể được với các bạn về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc mình. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà. 2. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. 22
- - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em (BT 1) Mục tiêu: HS kể được một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể tập kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp. lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. 23
- 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của - HS xác định YC của BT 2. BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc mình. - GV mời một số HS viết bài của mình - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. nghe GV nhận xét, sửa bài. 24
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ BỐ MẸ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Tìm tòi, đọc sách. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. ▪ Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). + Năng lực văn học: ▪ Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 25
- - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. - Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ đọc sách báo viết về bố mẹ. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. 26
- Cách tiến hành: - GV mời lần lượt 3 HS đọc YC của 3 - 3 HS đọc YC của 3 BT. BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách mỗi HS bày trước mặt quyển sách (tờ mình mang đến. báo) mình mang đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm - Một vài HS giới thiệu với các bạn. mẫu) với các bạn quyển sách của Cả lớp lắng nghe. mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB; tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, - HS lắng nghe. tác giả. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Tự đọc sách, ghi lại cảm xúc, nhận xét về nhân vật trong bài đọc Mục tiêu: Hình thành thói quen tự đọc sách. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS - HS đọc và ghi lại cảm xúc, nhận xét. đọc một truyện (một bài thơ, bài báo) em thích. GV YC những HS không đem sách báo đọc bài Quà của bố - Duy Khánh trong SGK. - GV YC HS ghi lại cảm xúc hoặc nhận xét của em về nhân vật trong bài đọc. GV lưu ý HS có thể vừa đọc, vừa ghi chép để nhìn lại những cảm xúc, nhận xét, phán đoán của mình, hoặc 27
- đọc xong rồi ghi. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2. 4. HĐ 3: Đọc hoặc kể lại những gì đã đọc Mục tiêu: HS ghi nhớ những gì đã đọc, tự tin đọc/ kể chuyện trước lớp cho các bạn nghe. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đứng trước lớp - Một số HS đứng trước lớp đọc/ kể lại đọc/ kể lại những gì vừa đọc. những gì vừa đọc. - GV và cả lớp nhận xét, biểu dương - Cả lớp nhận xét cùng GV. các bạn. 28