Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

docx 6 trang thuytrong 22/10/2022 22530
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_2_mon_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_tu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 2 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 3 : NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Niềm vui của Bi và Bống. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Niềm vui của bé” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Câu chuyện của bài đọc diễn ra ki nào (đánh dấu v vào ô trống trước đáp án đúng). - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -HS làm bài .1 HS trả lời: Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi: Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Cầu vồng thường gợi lên cho chúng ta + Cầu vồng thường gợi lên cho chúng những cảm xúc gì? ta những cảm xúc vui vẻ, hân hoan vì được ngắm cảnh đẹp sau mưa rào. - GV nhận xét, tuyên dương. + Nhiều HS trả lời. Bài 2: Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ +BT yêu cầu gì? chấm để có lời cảm ơn. -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô -GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung ? Em tưởng tượng mình có 7 hũ vàng, em sẽ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung làm gì? ? Vì sao em làm như vậy? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào? -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì -HS hoàn thành bảng vào VBT Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy: Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chữa bài: +Vì Bống lạc quan và luôn yêu mến ? Vì sao Bống vẫn cảm thấy vui vẻ và lựa anh. chọn vẽ cho anh những gì anh thích? +Với Bống, niềm vui của anh là quan ? Đối với Bống, điều gì là quan trọng hơn trọng hơn hết. cả? - GV nhận xét , kết luận Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS quan sát - YC HS làm bài - HS làm bài a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô - Nhiều HS trả lời - GV cho HS tìm một số từ ngữ chỉ người và đồ vật khác. - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng. -HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS nhận xét lên màn hình nhận xét -HS lắng nghe - GV chữa bài: -HS làm bài tập - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 2 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 4 : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Làm việc thật là vui. 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Làm việc thật - Học sinh đọc bài là vui. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu. -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Cái đồng hổ M: Báo thức, báo giờ Con gà trống Báo cho mọi người biết trời sắp sáng Con tu hú Báo hiệu mùa vải chín Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng Cành đào làm cho ngày xuân thêm tưng bừng Chim cú mèo bắt chuột và các loài gặm nhấm gây hại cho mùa màng. Bé làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ? Em hãy nêu một số từ chỉ hoạt động -HS nhận xét. khác? -HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chưa bài. -HS trả lời : - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV hỏi: Đặt một câu nêu hoạt động? - HS: từ chỉ đặc điểm -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui? +BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu -GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. - HS chữa bài: + Bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui vì thấy mình có ích khi giúp đỡ mẹ, tìm thấy niềm vui trong công việc ? Ở nhà em làm gì để giúp đỡ mẹ? - HS trả lời ? Em cảm thấy như thế nào khi cùng mẹ làm việc nhà? -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Điền những chữ cái còn thiếu -HS đọc đề bài vào chỗ trống -HS làm bài + GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái HS lên điền thứ tự các chữ cái - Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn 10 g giê thiện bài vào VBT 11 h hát -GV nhận xét, kết luận 12 i 1 13 k ca 14 l e-lờ 15 m em-mờ 16 n en-nờ
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ Bài 5: Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. -GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn - HS đọc yêu cầu thành vào VBT - HS làm bài vào VBT -GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài, nhận xét -GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời: 1. Gà trống nhanh trí 2. Hoa mào gà 3. Kiến và chin bồ câu 4. Nàng tiên ốc 5. Ông cản ngũ Bài 6: Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu). -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả -HS đọc yêu cầu đề bài. lời. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên -HS thảo luận nhóm và trả lời lên trả lời Cây chổi - quét nhà Móc - Treo quần áo Nồi - nấu thức ăn Ghế - ngồi -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. - HS nhận xét, chữa bài Bài 7: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS chữa bài - HS đọc bài làm Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS trả lời theo ý của mình. ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 8. Viết một câu về một việc em làm ở nhà. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS trả lời + Em đã làm được việc gì? +Em thường lau nhà để mẹ đỡ vất vả . + Em làm việc đó như thế nào? + Khi về nhà, mẹ thường rất nhiều việc + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc nên em thường rửa bát đỡ cho mẹ mỗi khi ? ăn xong.
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Em cất đồ ăn còn lại vào đĩa sạch, trút rác vào túi, làm sạch sơ bát đĩa. Sau đó là xả nước, nhúng nước rửa vào giẻ và chà kĩ từng chiếc bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi Đôi khi gặp vết bẩn, em sẽ dùng cọ rửa nồi để làm sạch các vết bẩn. Cuối cùng là xả nước để trôi xà phòng và làm bát đĩa sạch bóng, thơm mát. + Đối với em, làm việc nhà không phải là giúp mẹ mà thể hiện trách nhiệm với ngôi nhà mình đang sống, với người thân. Em rất vui vì đã làm được việc có ích. - GV hỏi HS : - HS chia sẻ + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? Chú ý tìm ý, đặt câu theo thứ tự, nên cảm -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu xúc của mình. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung: