Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22

doc 10 trang thuytrong 21/10/2022 23840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_22.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22

  1. TUẦN 22 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 7: HẠT THÓC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự . . - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. câu đố. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão - 2-3 HS đọc. lũ , - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/
  2. Vì nuôi sống con người//. - HS thực hiện theo nhóm 4 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr 32. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đồng. hoàn thiện vào VBTTV/tr 17 C2: Tôi sống qua bão lũ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Tôi chịu nhiều thiên tai . cách trả lời đầy đủ câu. C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc. sao lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1-2 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.17 - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 - Tuyên dương, nhận xét. nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự Bài 2: sự. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời - 4-5 nhóm lên bảng. kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong nhóm đôi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___
  3. Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa T đầu câu. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
  4. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Nói và nghe (Tiết 4) SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ bức tranh. trước lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để + Tranh 1 : Hai bà cháu đang đi đào củ đoán nội dung của từng tranh sau đó mài để ăn. chia sẻ. + Tranh 2 : Nương lúa bị cháy, cậu bé
  5. - Nhận xét, động viên HS. buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3 : Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4 : Cây lạ mọc lên khắp nơi , có củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - HS kể từng đoạn - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi - HS kể. GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi ; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 2- 3 HS kể - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại những việc làm tốt của - HS thực hiện. người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 2: LŨY TRE I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Hạt thóc - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những khó khăn , gian truân của hạt - 1-2 HS trả lời. thóc trong cuộc đời của nó . - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Lũy tre xanh rì rào sgk/tr.35. Ngọn tre cong gọng vó - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Tre bần thần nhớ gió. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 18 C3: Chiều tối và đêm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cách trả lời đầy đủ câu. cá nhân. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, tuyên dương HS. lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo.
  7. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu nối tiếp. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thực hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
  8. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr 18 + - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 19 kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8) MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật - Đặt được câu nêu đặc điểm *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, nương + Các đặc điểm. lúa, dòng sông, lũy tre. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. Lấp lánh, trong xanh. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm
  9. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - 3-4 HS đọc. các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm - HS làm bài. được để tạo câu. - YC làm vào VBT tr 19 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu - Gọi HS đọc YC bài 3. + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa vàng - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 óng. - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu ? - HS nêu
  10. + Mọi người đang làm gì ? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói về mọi người đang làm việc trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em đã được chứng kiến/tham gia câu chuyện ở đâu? - HS làm bài. + Có những ai khi đó? - HS chia sẻ bài. + Mọi người đã nói và làm gì ? + Em cảm thấy thế nào ? - Gọi một số HS trả lời. - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tìm đọc câu chuyện ở Thư viện - GV gọi HS lên thực hiện. lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi . - HS thực hiện. - Mời một số HS lên kể. - YC HS thực hành viết vào VBT tr 20 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.