Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_16.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 16
- TUẦN 16 TẬP ĐỌC (Tiết 1+2) Tiết 61-62 BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn - HS đọc nối tiếp đoạn. nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé - 2-3 HS đọc. Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. - HS lần lượt đọc. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trên của cánh cửa? C1: Đáp án đúng: bà 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng then dưới của cánh cửa? thấp xuống 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ khổ thơ trong bài? thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu C4: Mỗi lần tay đẩy cửa đối với bà khi về nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản sao lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn chia sẻ. thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng - Gọi các nhóm lên thực hiện. của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào 3. Củng cố, dặn dò: cửa - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì?
- - GV nhận xét giờ học. ___ TẬP VIẾT (Tiết 3) Tiết 16 CHỮ HOA Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS.
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ NÓI VÀ NGHE (Tiết 4) Tiết 31 BÀ CHÁU (Theo Trần Hoài Dương) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Cô tiên cho hai anh em cái gì? Một hột đào + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? Trồng cây đào bên mộ bà + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế Buồn bã , trống trải nào? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - Tổ chức cho HS kể về ông bà của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ mình với những kỉ niệm về những điều trước lớp. nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay với bạn theo cặp. khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của - HS lắng nghe. mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.
- 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) ___ TẬP ĐỌC (Tiết 5 + 6) Tiết 63-64 BÀI 30: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài - 1-2 HS trả lời. then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - 2-3 HS chia sẻ. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.127. C1: Ông của Việt bị đau chân , nó - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời sung tấy đi lại khó khăn. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn động viên Ông , đỡ tay ông vị vai cách trả lời đầy đủ câu. mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu nối tiếp. đọc. Bài 1: Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. ton, nhanh nhảu - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 Ông với Việt: - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông Cháu thế mà khỏe khen Việt. Vì nó thương ông - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ CHÍNH TẢ (Tiết 7)
- Tiết 16 NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, vào bảng con. N, Đ, K - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.66. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về
- thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8) Tiết 16 TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa + Các hoạt động. quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - Gọi HS đọc đoạn thơ - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, - Gọi HS đọc YC bài 3. nối, sửa. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn - HS đọc. có gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Ông đang chơi cờ với bạn Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau Bà đang xem ti vi là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang viết bài Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? - HS chia sẻ. Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 9 + 10) Tiết 31-32 VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể + Nắm tay dắt ông đi hiện tình cảm với ông như thế nào? + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Em giúp mẹ rủa bát đĩa Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? - HS thực hiện nói theo cặp. Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm - HS làm bài. cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình - Gọi HS đọc bài làm của mình. cảm ông bà và cháu - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS chia sẻ. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.