Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_12.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12
- TUẦN 12 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - 2-3 HS luyện đọc. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
- sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Đáp án đúng: c. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một C4: HS trả lời và giải thích. khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L.
- - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Nói và nghe (Tiết 4) CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I. MỤC TIÊU:
- *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. GV kể 2 lần - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy trước lớp. những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn với bạn theo cặp. của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn - HS lắng nghe, nhận xét. tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS.
- + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu - HS thực hiện. chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thả diều. - 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều - 1-2 HS trả lời. được nhắc tới trong bài thơ ? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - 2-3 HS chia sẻ. - Nói tên một số đồ chơi của em ? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
- - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác + Đoạn 4: Còn lại - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. ý quan sát, hỗ trợ HS. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong ghép thành các đồ vật khác. sgk/tr.98. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời tưởng tượng phong phú, khả năng hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr sáng tạo và tính kiên nhẫn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước nhấn giọng đúng chỗ. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ___ Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ - 3-4 HS nêu. chơi có trng tranh: Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - YC HS làm bài vào VBT/ tr - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm - 3-4 HS đọc. được - - HS đặt câu (Tôi có chiếc ô tô làm - YC làm vào VBT . bằng nhựa.) - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, - HS làm bài. c để tạo thành câu a, Chú gấu bông rất mềm mại HS thảo luận nhóm 4 b, - Nhận xét, tuyên dương HS. c, GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ___ Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV yêu cầu HS kể các đồ choei mà em - 2-3 HS trả lời: thích. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 cặp thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi: Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? búp bê. Đồ chơi đó em có từ Đồ chơi đó em có từ bao giờ? - 1-2 HS đọc. + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ bài. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc các bài hướng - 1-2 HS đọc. dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập - HS tìm các bài hướng dẫn tổ chức trò thể. chơi hoặc hoạt động tập thể ở thư viện - Tổ chức cho HS chia sẻ các bài hướng trường. dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập - HS chia sẻ theo nhóm 4. thể. -GV cho các em ghi lại các bài hướng - HS thực hiện. dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể mà em yêu thích. .- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học.