Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Luyện đọc

doc 79 trang thuytrong 22/10/2022 90185
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Luyện đọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_mon_luyen_doc_2_ket_noi_tri_thuc.doc

Nội dung text: Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Luyện đọc

  1. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 1 Có Công Mài Sắt Có Ngày Nên Kim I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Lời kể : Một hôm /trong lúc đi chơi,/ cậu nhìn b) “Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc thấy một bà cụ /tay cầm thỏi sắt /mải miết mài vào vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở. tảng đá ven đường.// Thấy lạ, /cậu bèn hỏi :// Những lúc tập viết, / cậu cũng chỉ nắn Cậu bé: Bà ơi, //bà làm gì thế ?// nót được mấy chữ đầu, / rồi lại viết nguệch Lời kể : Bà cụ trả lời :// ngoạc, / trông rất xấu. Bà cụ: Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim Một hôm / trong lúc đi chơi, / cậu nhìn /để khâu vá quần áo.// thấy một bà cụ / tay cầm thỏi sắt / mải miết Cậu bé: Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà mài thành mài vào tảng đá ven đường. kim được ?// Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu Lời kể : Bà cụ ôn tồn giảng giải :// học một ít, / sẽ có ngày cháu thành tài” Bà cụ: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, /sẽ có ngày nó thành kim.//Giống như cháu đi học,/ mỗi
  2. ngày cháu học một ít,/sẽ có ngày cháu thành tài //” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Câu chuyện trong bài này muốn khuyên Bài 2. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? chúng ta điều gì ? Chọn câu trả lời đúng. A. chăm chỉ A. Cần chịu khó mài sắt thành kim. B. học giỏi chữ đẹp B. Cần biết nghe lời người lớn. C. đọc, viết chưa được tốt C. Cần thường xuyên chăm học thì sẽ học giỏi. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. C. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  3. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 2 Phần Thưởng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Na là một cô bé tốt bụng. // Ở lớp, / ai cũng b) “Cuối năm học, / cả lớp bàn tán về điểm mến em. // Em gọt bút chì giúp bạn Lan. // Em cho thi / và phần thưởng. // Riêng Na / chỉ lặng bạn Minh nửa cục tẩy. // Nhiều lần, / em làm trực yên nghe các bạn. // Em biết mình chưa nhật / giúp các bạn bị mệt // Na chỉ buồn / vì em giỏi môn nào. // học chưa giỏi. //” Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm / bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. // Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. // Cô giáo cho rằng /sáng kiến của các bạn rất hay.//”
  4. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Điều bí mật các bạn của Na bàn là điều gì ? Bài 2. Tìm từ ngữ phù hợp trong bài để Chọn câu trả lời đúng. điền vào chỗ trống : A. An ủi Na để Na đỡ buồn. a) Từ ngữ tả niềm vui của các bạn khi Na B. Chuẩn bị một phần thưởng cho Na vì bạn có được thưởng : tấm lòng tốt. b) Từ ngữ tả niềm vui của mẹ Na khi Na C. Mời mẹ của Na đến dự lễ phát phần thưởng được thưởng : - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. B. Bài 2. a) đỏ bừng mặt b) lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  5. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 3 Bạn Của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con b) “Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa gặp một hòn đá to chặn lối. // Bạn con chỉ hích vai, cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói: / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // con. Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay. Lần Lời nhân vật: Vâng ! – Có lần, chúng khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên. Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã Lời kể chuyện: Cha Nai Nhỏ hài lòng nói : kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã Lời nhân vật: Bạn con thật khoẻ. Nhưng ngửa.” cha vẫn lo cho con.”
  6. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Việc bạn của Nai Nhỏ húc Sói để cứu Dê Bài 2. Theo em, người bạn tốt cần có Non nói lên điểm tốt gì của bạn đó ? Chọn câu trả những điểm tốt nào dưới đây ? lời đúng. Chọn những câu trả lời của em. A. Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ. A. Có sức khoẻ tốt. B. Bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn. B. Thông minh và nhanh nhẹn. C. Bạn của Nai Nhỏ đã dũng cảm quên mình để C. Thương yêu bạn. cứu bạn khỏi nguy hiểm. D. Sẵn sàng giúp bạn khi có khó khăn. Đ. Có lòng dũng cảm. E. Học giỏi. G. Biết thông cảm với bạn. H. Biết làm cho bạn nhiều việc. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. C. Bài 2. C; D; Đ; G. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  7. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 4 Gọi Bạn - Bím Tóc Đuôi Sam I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Tự xa xưa / thuở nào / b) “Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh Trong rừng xanh / sâu thẳm / của Hà, vui vẻ nói : Đôi bạn / sống bên nhau / - Đừng khóc, tóc em đẹp lắm ! Bê Vàng / và Dê Trắng. /. Hà ngước khuôn mặt đầm đìa nước mắt Một năm, trời hạn hán lên, hỏi : Suối cạn, cỏ héo khô - Thật không ạ ? Lấy gì nuôi đôi bạn - Thật chứ ! Chờ mưa đến bao giờ ?” Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn : - Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa. Thầy giáo cười. Hà cũng cười.”
  8. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê ! Bài 2. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng Bê !” ? Chọn câu trả lời đúng. cách nào ? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn đi tìm bạn Bê A. Thầy giáo cười để Hà cũng cười theo. Vàng. B. Thầy khen tóc Hà đẹp để Hà vui. B. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn thương bạn Bê C. Thầy bảo Tuấn đến xin lỗi Hà để Hà Vàng. vui. C. Vì Dê Trắng có tiếng kêu nghe như tiếng “Bê ! Bê !”. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. B. Bài 2. B. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  9. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 5 Chiếc Bút Mực I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Cô b) “Lan rất ngạc nhiên. Còn cô giáo thì rất giáo ngạc nhiên : vui. Cô khen : - Em làm sao thế ? - Mai ngoan lắm ! Nhưng hôm nay cô cũng Lan nói trong nước mắt : định cho em viết bút mực vì em viết khá - Tối qua, anh trai em mượn bút, quên không bỏ rồi. vào cặp cho em. Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói : Lúc này, Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng - Thôi cô ạ, cứ để bạn Lan viết trước. bút. Em mở ra, đóng lại. Cuối cùng, em lấy bút đưa Cô giáo mỉm cười, lấy trong cặp ra một cho Lan : chiếc bút mới tinh : - Bạn cầm lấy. Mình đang viết bút chì.” - Cô cho em mượn. Em thật đáng khen ”
  10. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? Bài 2. Vì sao cô giáo khen Mai ? Chọn câu Chọn câu trả lời đúng. trả lời đúng. A. Vì Mai chưa quen mở và đóng hộp bút. A. Vì Mai mang đủ đồ dùng học tập đi học. B. Vì Mai do dự, chưa quyết định cho Lan mượn B. Vì Mai đã viết khá hơn trước. bút. C. Vì Mai đã tốt bụng, nhường bút cho bạn C. Vì Mai muốn khoe với bạn chiếc bút của mình. viết bài. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. B. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  11. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 6 Mục Lục Sách - Mẩu Giấy Vụn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Một // Quang Dũng // Mùa quả cọ // Trang 7 b) “Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười : Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // Trang 28. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng Ba // Trần Thiên Hương // Bây giờ bạn ở đâu ? // khen ! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu Trang 37. giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không ? Bốn // Huy Phương // Người học trò cũ // Trang 52 - Có ạ ! - Cả lớp đồng thanh đáp. Năm // Băng Sơn // Bốn mùa // Trang 75. - Nào ! Các em hãy lắng nghe và cho cô Sáu // Trần Đức Tiến // Vương quốc vắng nụ cười biết mẩu giấy đang nói gì nhé ! - Cô giáo // Trang 85. nói tiếp.” Bảy // Phùng Quán // Như con cò vàng trong cổ tích // Trang 96.”
  12. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Mục lục sách dùng để làm gì ? Chọn câu trả Bài 2. Chi tiết “mẩu giấy biết nói” muốn lời đúng nhất. nhắc các bạn học sinh nghĩ đến điều gì ? A. Để biết cuốn sách có mấy phần hoặc những mục Chọn câu trả lời đúng. nào. A. Hãy quan tâm đến các vật nhỏ bé trong B. Để biết cuốn sách do ai viết. lớp như mẩu giấy. C. Để tìm phần hoặc mục người đọc cần ở cuốn B. Hãy nhặt giấy vụn bỏ vào sọt rác để giữ sách. cho lớp sạch sẽ. C. Hãy nghe lời cô giáo để biết giữ gìn lớp học luôn sạch sẽ. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. C. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  13. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 7 Ngôi Trường Mới - Người Thầy Cũ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, / ngói b) “Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, đỏ / như những cánh hoa lấp ló trong cây. chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy Tường vôi trắng, / cánh cửa xanh, / bàn ghế gỗ nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền xoan đào / nổi vân nói : Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò như lụa. năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng Thầy giáo cười vui vẻ: À, Khánh. Thầy nhớ đáng yêu đến thế ! //” ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu ! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo :"Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy
  14. không phạt em đâu."” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Điền các từ ngữ có trong bài vào chỗ trống Bài 2. Dũng nhớ nhất điều gì sau khi chứng để hoàn chỉnh câu văn tả vẻ đẹp của ngôi trường. kiến cuộc trò chuyện giữa bố và thầy giáo ? Nhìn từ xa, Chọn câu trả lời đúng. như những cánh hoa A. Bố cũng đã có lần mắc lỗi khi còn đi lấp ló trong cây. học. B. Bố cũng đã từng bị thầy giáo phạt khi còn đi học. C. Bố đã nhớ mãi lỗi của mình để không bao giờ mắc lại. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. “ những mảng tường vàng, ngói đỏ ” Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  15. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 8 Lời Hứa Và Lời Nói Khoác - Người Mẹ Hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) ““Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả b) “Hết giờ ra chơi, / hai em đã ở bên bức thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt tường. // Minh chui đầu ra. // Nam đẩy cho Thỏ Xám. Thế nhưng mãi đi chơi vui quá, nó Minh lọt ra ngoài. // Đến lượt Nam đang cố quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. hai chân em : // “Cậu nào đây ? // Trốn học Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác.” hả ? ”. // Nam vùng vẫy. // Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. // Sợ quá, / Nam khóc toáng lên.//.”
  16. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác” vì Bài 2. Chọn những dòng ghi việc làm của Khỉ Con : cô giáo khi cô thấy Nam khóc : A. Lừa dối mọi người A. Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để B. Không giữ lời hứa em khỏi đau. C. Quên mang quả thông về cho Sóc Đỏ B. Cô xoa đầu Nam. C. Cô nghiêm giọng phê bình Nam và Minh. D. Cô kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. B. Bài 2. C. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  17. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 9 Bàn Tay Dịu Dàng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Bà của An mới mất / nên An xin nghỉ học mấy b) “Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã : ngày liền. // Sau đám tang bà, / An trở lại lớp, / - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. lòng nặng trĩu nỗi buồn. // Thế là chẳng bao giờ An Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. An nói giờ An còn được bà âu yếm, / vuốt ve //” tiếp : - Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ ! - Tốt lắm ! Thầy biết em nhất định sẽ làm! Thầy khẽ nói với An.”
  18. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. đoạn, lớp nhận xét. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 1. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn Bài 2. Chọn câu đúng: “Những từ ngữ nói chưa làm bài tập ? Chọn câu trả lời đúng. về tình cảm của thầy giáo đối với An”: A. Vì thầy biết đây là lần đầu An mắc lỗi. A. nhẹ nhàng. B. Vì thầy biết An có chuyện buồn, chưa thể tập B. dịu dàng. trung học tập. C. trìu mến. C. Vì thầy hiền, không trách phạt học sinh mắc lỗi. D. yêu thương. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. B. Bài 2. Cả 4 câu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM
  19. Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn đọc tuần 10 Sáng Kiến Của Bé Hà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. - Phát phiếu bài tập. - Nhận phiếu. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng b) “Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều năm / làm “ngày ông bà”, / vì khi trời bắt đầu rét, / về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. Bà bảo: Con cháu đông vui, hiếu thảo thế Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói Ông thì ôm lấy bé Hà, nói: Món quà ông vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố : thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của - Con sẽ cố gắng, bố ạ.” cháu đấy.”