Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Mùa nước nổi - Tiết 1+2

pptx 49 trang Việt Hương 21/07/2023 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Mùa nước nổi - Tiết 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Mùa nước nổi - Tiết 1+2

  1. Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Minh Hoa
  2. Tiết 1,2
  3. « cöa « cöa sè 1 sè 2 ¤ cöa ¤ cöa sè 3 sè 4
  4. « cöa « cöa Đoạnsè 11 Đoạnsè 22 Vì sao bठĐấtcöa nói Em¤ thích cöa mùa cả bốn nàngsè 3tiên nào sènhất? 4 Vì sao đều có ích và đáng yêu?
  5. 1 2 3 4
  6. Luyện đọc từ khó sướt mướt đồng sâu ròng ròng lắt léo
  7. dầm dề: ý nói mưa kéo dài sướt mướt: ý nói mưa buồn lắt lẻo: ý nói chông chênh, không vững chắc ở trên cao.
  8. Nước trong ao hồ,/ trong đồng ruộng của mùa mưa/ hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long.
  9. Câu 1. Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ? Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà
  10. Câu 2. Cảnh vật trong mùa nước nổi thế nào? - Sông nước - Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ - Cá Trong mùa nước nổi, nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hoà lẫn với nước sông Cửu Long, vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa, cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
  11. Câu 3. Vì sao vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp? Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước ngập lên những viên gạch, không đi lại được.
  12. Câu 4. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
  13. Câu 1. Tìm từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.
  14. Câu 2. Tìm thêm từ ngữ tả mưa. ào ào, tí tách, lộp bộp,
  15. Tiết 3
  16. ruộng trong sa xuôi ròng sâu
  17. GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cầm bút.
  18. Chính tả : nghe – viết Mùa nước nổi Đồng ǟuộng, vườn tưϑ và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nưϐ lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ǟòng ǟòng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuċ theo dòng nưϐ, vào tận đồng sâu.
  19. 2. Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. cây cầu con cá con kiến
  20. tr tr ch ch ch
  21. Tiết 4
  22. Mùa Đặc điểm – ấm áp, nắng nhẹ Mùa – cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa nở (hoa xuân đào, hoa mai )
  23. Mùa Đặc điểm Mùa - nóng bức, oi ả, nắng gắt/ chói chang; có mưa rào hạ - cây xanh lá, nhiều quả chín
  24. Mùa Đặc điểm - lành lạnh (se lạnh), bầu trời trong xanh, nắng nhẹ, Mùa gió nhẹ (gió heo may) thu - một số cây thưa lá/ rụng lá, một số cây lá úa vàng
  25. Mùa Đặc điểm - lạnh, khô hanh, rét buốt, ít mưa, mưa phùn gió bấc, Mùa trời u ám đông - một số loài cây trơ cành, trụi lá
  26. Mùa Đặc điểm - mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến rất nhanh và đi cũng Mùa rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi mưa rả rích kéo mưa dài cả ngày; cây cối tươi tốt, mơn mởn,
  27. Mùa Đặc điểm nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít Mùa khô
  28. ? . ? . ? .
  29. Tiết 5
  30. Cái nón ô (dù) mũ, khăn áo mưa quạt điện quạt giấy
  31. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
  32. Nón có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng; mũ được đan bằng len dùng để đội đầu vào mùa lạnh;
  33. Tiết 6
  34. Đọc một số bài thơ như: Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lãm Thắng); Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa); Mùa thu đến (Kim Chuông); Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương);
  35. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em