Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1: Chuyện bốn mùa - Tiết 1+2

pptx 51 trang Việt Hương 21/07/2023 18560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1: Chuyện bốn mùa - Tiết 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1: Chuyện bốn mùa - Tiết 1+2

  1. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 1
  2. Tiết 1, 2 Chu Thị Soa - Đà Nẵng 2
  3. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 3
  4. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 4
  5. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 5
  6. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 6
  7. 1 Chu Thị Soa - Đà Nẵng 7
  8. 2 Chu Thị Soa - Đà Nẵng 8
  9. Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc rước đèn đơm trái ngọt bập bùng Chu Thị Soa - Đà Nẵng 9
  10. Đâm chồi: mọc ra những mầm non, lá non. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 10
  11. Đơm: nảy ra. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 11
  12. Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// Chu Thị Soa - Đà Nẵng 12
  13. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 13
  14. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 14
  15. Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 15
  16. Câu 2: Theo nàng tiên mùa Hạ, vì sao thiếu nhi thích mùa thu? Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 16
  17. Câu 3:Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh. mùa xuân mùa đông mùa hạ mùa thu Chu Thị Soa - Đà Nẵng 17
  18. Câu 4:Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu? Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 18
  19. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 19
  20. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 20
  21. 6 nhân vật: + Người dẫn chuyện: nhẹ nhàng. + Xuân: nhẹ nhàng. + Hạ: tinh nghịch. + Thu: thủ thỉ. + Đông: buồn bã. + Bà Đất: vui vẻ. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 21
  22. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 22
  23. Câu 1: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện. b. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. Câu a là câu nêu hoạt động vì có từ ngữ cầm tay chỉ hoạt động. Câu b là câu nêu đặc điểm vì có các từ ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu Chu Thị Soa - Đà Nẵng 23
  24. Câu 2. Trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng Hỏi: Mùa xuân có gì? Đáp: Mùa xuân có cây cối đâm chồi nảy lộc. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 24
  25. Tiết 3 Chu Thị Soa - Đà Nẵng 25
  26. KHỞI ĐỘNG Chu Thị Soa - Đà Nẵng 26
  27. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 27
  28. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 28
  29. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 29
  30. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 30
  31. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 31
  32. - HS mở vở, đọc thầm bài viết. - HS nêu yêu cầu viết. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 32
  33. - GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cầm bút. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 33
  34. - HS viết bài viết. - HS soi bài, chia sẻ bài viết. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 34
  35. Tiết 4 Chu Thị Soa - Đà Nẵng 35
  36. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 36
  37. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 37
  38. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 38
  39. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 39
  40. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 40
  41. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 41
  42. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 42
  43. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 43
  44. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 44
  45. Chu Thị Soa - Đà Nẵng 45
  46. ĐỐ VUI Chu Thị Soa - Đà Nẵng 46
  47. Câu 1: Mùa gì ấm áp Mưa phùn nhẹ bay Khắp chốn cỏ cây Đâm chồi nảy lộc ? Mùa Xuân Chu Thị Soa - Đà Nẵng 47
  48. Câu 4: Mùa gì rét buốt Gió bấc ào ào Đi học, đi làm Phải lo mặc ấm? Mùa Đông Chu Thị Soa - Đà Nẵng 48
  49. Câu 2: Phượng đỏ mùa nào Ve kêu thổn thức Ngoài trời nóng nực Hay có mưa rào ? Mùa Hạ Chu Thị Soa - Đà Nẵng 49
  50. Câu 3: Mùa gì dịu nắng Mây nhẹ nhàng bay Bưởi vàng trên cây Quả hồng chín đỏ? Mùa Thu Chu Thị Soa - Đà Nẵng 50
  51. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em Chu Thị Soa - Đà Nẵng 51