Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam

pptx 57 trang Việt Hương 19/07/2023 22600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Tạm biệt cánh cam

  1. Thứ 5 ngày 23 tháng 3 năm 2023 Đọc : Tạm biệt cánh cam(2 tiết)
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Đọc đoạn 1 của bài Những con sao biển Trả lời câu hỏi: Vì sao biển đông người nhưng người đàn ông lại chú ý đến cậu bé?
  4. Ô CỬA MAY MẮN
  5. Đọc đoạn 3 bài Những con sao biển Trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về việc làm của cậu bé?
  6. Đọc đoạn 4 bài Những con sao biển Trả lời câu hỏi: Câu văn nào cho thấy cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích.
  7. Nhìn tranh, đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam.
  8. Cánh cam Hầu hết các loài bọ cánh cam được coi là có lợi vì chúng ăn các loại rệp và côn trùng gây hại cho mùa màng.
  9. TẠM BIỆT CÁNH CAM Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng)
  10. LUYỆN ĐỌC TỪ KHÓ tập tễnh tròn lẳn ngơ ngác
  11. LUYỆN ĐỌC CÂU Hằng ngày, / em đều bỏ vào chiếc lọ / một chút nước / và những ngọn cỏ xanh non.
  12. Tập tễnh GIẢI Dáng đi không Óng ánh: NGHĨA cân, bên cao Phản chiếu ánh TỪ bên thấp sáng lấp lánh, trông đẹp mắt Khệ nệ: Dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng
  13. TẠM BIỆT CÁNH CAM 1 Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi2 khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú3 nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng) Đọc nối tiếp đoạn
  14. TẠM BIỆT CÁNH CAM 1 Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi2 khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú3 nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng) Luyện đọc nhóm
  15. TẠM BIỆT CÁNH CAM 1 Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi2 khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú3 nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng) Thi đọc
  16. TRẢ LỜI CÂU HỎI
  17. 1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương? Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
  18. 2. Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều đó? Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
  19. 3. Vì sao Bống thả cánh cam đi? Bống thả cánh cam đi vì bạn ấy nghĩ cánh cam buồn vì nhớ nhà,nhớ bạn bè.
  20. 4. Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao? Nếu là Bống em cũng sẽ thả cánh cam đi. Vì em muốn bạn ấy được trở về môi trường sống của mình,được đoàn tụ với gia đình,được gặp lại bạn bè. Các loài động vật nên được sống trong môi trường phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong môi trường phù hợp, chúng mới thoải mái và khoẻ mạnh.
  21. LUYỆN ĐỌC LẠI
  22. TẠM BIỆT CÁNH CAM Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. Nhưng Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam nhỏ bé, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình. (Minh Đăng)
  23. LUYỆNLUYỆN TẬPTẬP THEOTHEO VĂNVĂN BẢNBẢN ĐỌCĐỌC
  24. 1. Những từ ngữ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam?
  25. 2. Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. Mẫu: Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, cậu sẽ nhanh khỏe lại thôi mà. Cánh cam ơi,bạn đừng buồn nhé!Mình sẽ chăm sóc bạn đến khi vết thương của bạn lành lại.Sau đó,mình sẽ đưa bạn trở về nhà của bạn
  26. 3. Nếu bạn thấy buồn, em sẽ làm gì? Đóng vai Sẽ an ủi bạn và tìm cách làm cho bạn vui: - Cậu đừng buồn nữa nhé! Bọn mình cùng nhau chơi trò chơi cho đỡ buồn nhé !
  27. TIẾT 3
  28. KHỞI ĐỘNG
  29. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Mặt trăng
  30. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Chìa khóa
  31. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Bánh chưng
  32. Tìm từ ngữ gọi tên các sự vật trong hình có tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch Con trâu
  33. VIẾT Nghe – viết: Tạm biệt cánh cam Phân biệt oanh / oach, s /x, dấu hỏi / dấu ngã
  34. Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
  35. 2. Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông Thu hoạchoach Chim oanh Mới t oanh L oanh quanh
  36. 3. a) Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hay x ốc sên xấu hổ con sâu xương rồng
  37. 3. b) Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm Nhát như thothỏ KhoeKhỏe như trâu DưDữ như hổ
  38. TIẾT 4
  39. KHỞI ĐỘNG
  40. Sắp xếp các từ ngữ vào hai ngôi nhà Tưới cây Bẻ cành Bảo vệ, Phá hoại chăm sóc cây Tỉa lá cây Chặt cây Bắt sâu Giẫm lên cỏ
  41. LUYỆN TẬP Mở rộng vốn từ về các loài vật nhỏ bé; Dấu chấm, dấu chấm hỏi
  42. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau: Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm. (Vè loài vật)
  43. 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu A B Ve sầu báo mùa hè tới Ong bắt sâu cho lá Chim sâu làm ra mật ngọt
  44. 3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn
  45. 3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. M: - Ốc sên bò ở đâu? - Ốc sên bò trên lá. M: - Nhện chăng tơ ở đâu? - Nhện chăng tơ trên cành cây,cành lá.
  46. TIẾT 5 + 6
  47. LUYỆN TẬP Viết đoạn văn kể về việc làm bảo vệ môi trường
  48. TẬP LÀM VĂN 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh - Em quan sát tranh và xem mọi người đang làm gì ? Theo em,hành động đó là nên hay không nên ? Vì sao ? Hai bạn nhỏ đang bẻ cành và ngắt Hai bố con đang trồng cây hoa trong vườn. Đây là hành động xanh.Đây là hành động nên làm vì không nên vì nó ảnh hưởng xấu đến nó giúp bảo vệ môi trường. môi trường.
  49. 2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. G: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
  50. 2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Hôm qua, trên đường đến trường, em đã nhìn thấy một số bạn học sinh ăn sáng cạnh cổng trường. Chắc là vì sợ muộn học nên các bạn đã ném vội vỏ hộp sữa, lon nước ngọt, vỏ bánh vào thùng đựng rác. Tuy nhiên, vì không ném trúng nên rác thải vương vãi khắp nơi. Em đã chạy lại và khuyên các bạn nên bỏ rác đúng nơi quy định. Sau đó, em cùng các bạn nhặt rác bỏ vào thùng. Vậy là cổng trường lại sạch đẹp. Em rất vui vì làm được một việc tốt, giúp cho môi trường luôn sạch đẹp
  51. 2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Trong giờ ra chơi, khi đang cùng các bạn chơi bịt mắt bắt dê trên sân trường, em đã nhìn thấy một số bạn học sinh xả rác bừa bãi trên sân trường. Thấy vậy, em đã chạy ra nhặt những mảnh giấy bị vứt trên sân trường và khuyên các bạn không nên xả rác bừa bãi như vậy. Trước lời nhắc nhở của em, ban đầu các bạn có vẻ hơi ngượng ngùng và không thoải mái. Thế nhưng sau khi em giải thích việc xả rác như vậy có thể gây ô nhiễm môi trường, làm mất mĩ quan trường học và khiến cho các cô lao công vất vả hơn thì các bạn đã hiểu ra và hứa sẽ không làm như vậy nữa. Em rất vui vì các bạn đã lắng nghe và chịu thay đổi trước lời khuyên của em.
  52. 2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Em đã rất tích cực bảo vệ môi trường sống nơi em ở. Em cùng mẹ dọn vệ sinh nhà ở, góc học tập sạch sẽ, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. Em cùng bố trồng cây xanh. Em cảm thấy vui và nhận ra rằng những việc làm này có ý nghĩa rất lớn để bảo vệ môi trường xung quanh.
  53. ĐỌC MỞ RỘNG
  54. 1. Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập
  55. TIẾT HỌC KẾT THÚC