Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 9: Vè chim
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 9: Vè chim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 9: Vè chim
- Tuần 23 Bài 9 : Vè chim
- Khởi động
- Tiết 1
- Nói về một loài chim mà em biết. Chim sẻ Chim sâu Chim bói cá Chim cú mèo Chim công Chim bồ câu
- Bài 9 VÈ CHIM
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la Đọc mẫu Là bà chim sẻ
- Vè chim Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy / Là em sáo xinh// Hay nói linh tinh / Là con liếu điếu // Có tình có nghĩa / Hay nghịch hay tếu / Là mẹ chim sâu // Là cậu chìa vôi // Giục hè đến mau/ Hay chao đớp mồi / Là cô tu hú // Là chim chèo bẻo // Nhấp nhem buồn ngủ / Tính hay mạch lẻo / Là bác cú mèo // Thím khách trước nhà // (Đồng dao) Hay nhặt lân la / Đọc nối Là bà chim sẻ // tiếp
- Lon xon dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu GIẢI Lân la NGHĨA TỪ nhặt loanh quanh, không đi xa Nhấp nhem lúc nhắm lúc mở
- Luyện đọc câu dài Hay chạy lon xon / Là gà mới nở // Vừa đi vừa nhảy / Là em sáo xinh //
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la Đọc toàntheo Là bà chim sẻ nhómbài
- Tiết 2
- Trả lời câu hỏi
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ 2. Chơi đố vui về các loài chim
- Chim gì hay nói linh tinh? → Chim liếu điếu
- Chim gì tính hay mách lẻo? → Chim khách
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạchmách lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la 3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài Là bà chim sẻ chim trong bài vè
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, Là bà chim sẻ giới thiệu về một loài chim
- Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Có tình có nghĩa Hay nghịch hay tếu Là mẹ chim sâu Là cậu chìa vôi Giục hè đến mau Hay chao đớp mồi Là cô tu hú Là chim chèo bẻo Nhấp nhem buồn ngủ Tính hay mạch lẻo Là bác cú mèo Thím khách trước nhà (Đồng dao) Hay nhặt lân la Đọc toàn Là bà chim sẻ bài
- Luyện tập theo văn bản đọc
- 1. Tìm những từ ngữ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây Các từ ngữ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây là: Bác cú mèo Em sáo xinh Cậu chìa vôi Cô tu hú
- 2. Đặt câu với từ ngữ được dùng để gọi các loài chim dưới đây: Mẫu: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh
- Tiết 3
- Viết ứng dụng Rừng U Minh Rừng U Minh có nhiều loài chim quý
- Tiết 4
- Đóng vai câu chuyện CẢM ƠN HỌA MI